Bài 1: Viết CTHH của các oxit sau: Đinitơ oxit, Lưu huỳnh trioxit, Silic đioxit, Đồng(I) oxit. Oxit nào có tỉ lệ % về khối lượng oxi là lớn nhất? Nêu cách làm cụ thể để chứng minh?
Bài 2: Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 5,6 lit khí metan CH4. Khối lượng các sản phẩm thu được là bao nhiêu? Biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đều đo ở đktc.
(C = 12; O = 16; H = 1)
Đáp án:
câu 1:
Đinitơ oxit, N2O
Lưu huỳnh trioxit,SO3
Silic đioxit, SiO2
Đồng(I) oxit. Cu2O
Oxit có tỉ lệ % về khối lượng oxi là lớn nhất: SO3, %mO = 60%
câu 2:
nCH4 = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
PT: CH4 + 2O2 → CO2↑ + 2H2O
n: 0,25 → 0,5 → 0,25 → 0,5 (mol)
VO2 = n x 22,4 = 0,5 x 22,4 = 11,2 (lít)
Vkk = VO2 X 5 = 11,2 x 5= 56 (lít)
mCO2 = n x M = 0,25 x 44 = 11 (g)
mH2O = n x M = 0,25 x 18 = 4,5 (g)
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
1.
– Đinitơ oxit: N2O
– Lưu huỳnh trioxit: SO3
– Silic đioxit SiO2
– Đồng(I) oxit: Cu2O
* MN2O=44g/mol =>%O2=32/44*100=72.72%
* MSO3=80g/mol =>%O2=48/80*100=60%
* MSiO3=60g/mol =>%O2=28/60*100=46.67%
* MCu2O=144g/mol =>%O2=16/144*100=11.11%
=> N2O có có % khối lượng O2 lớn nhất
2. nCH4=5.6/22.4=0.25mol
CH4+2O2->CO2+2H2O
nO2=2nCH4=0.5mol
=>VO2=0.5*22.4=11.2lit
=>vkk=5vO2=5*11.2=56lit
Theo PT ta có:
nCO2=nCH4=0.25mol;
nH2O=2nCH4=2*0.25=0.5mol
=>mCO2=0.25*44=11gam
=>mH2O=0.5*18=7.5gam