Bài 11. Một hợp chất A tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan 41,6 gam chất này vào nước rồi chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7 gam kết tủa.
Phần 2 tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thu được 19,7 gam kết tủa. Xác định công thức hợp chất đã cho.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi CTHH của A : $RX_2$ ( R là kim loại ; X là phi kim)
Gọi $n_A = a(mol)$
$⇒ m_A = a(R + 2X) = 20,8(1)$
Phần 1 :
$RX_2 + 2AgNO_3 \to R(NO_3)_2 + 2AgX$
Theo PTHH :
$n_{AgX} = 2n_A = 2a(mol)$
$⇒ m_{AgX} = 2a(.108 + X) = 216a + 2aX = 28,7\ gam(2)$
Phần 2 :
$RX_2 + Na_2CO_3 \to RCO_3 + 2NaX$
Theo PTHH :
$n_{RCO_3} = n_A = a(mol)$
$⇒ m_{RCO_3} = a(R + 60) = Ra + 60a = 19,7\ gam(3)$
Từ (1) (2) và (3) suy ra $Ra = 13,7 ; Xa = 3,55 ; a = 0,1$
Suy ra :
$R = \dfrac{Ra}{a} = \dfrac{13,7}{0,1} = 137(Bari)$
$X = \dfrac{aX}{a} = \dfrac{3,55}{0,1} = 35,5(Clo)$
Vậy CTHH của A là $BaCl_2$