Bài 13:
a. Cho các chất: KMnO4, CO2, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3.
Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào:
– Nhiệt phân thu được O2?
– Tác dụng được với H2O, làm đục nước vôi, với H2? Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
b. Hãy nêu phương pháp phân biệt các dung dịch: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, nước cất và muối ăn.
Các chất nhiệt phân thu được O2 là : $KMnO_{4}$, $KClO_{3}$.
2$KMnO_{4}$ + $O_{2}$ -> $K_{2}MnO_{4}$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$
2KClO_{3}$ -> 2KCl + 3$O_{2}$
Các chất tác dụng được với H2O: $P_{2}O_{5}$, CaO.
$P_{2}O_{5}$ + 3$H_{2}O$ -> 2$H_{3}PO_{4}$
CaO + $H_{2}O$ -> $Ca(OH)_{2}$
Các chất tác dụng được với H2: CuO, Fe2O3, CaO, P2O5.
CuO + $H_{2}$ -> Cu + $H_{2}O$ ( t độ )
$Fe_{2}O_{3}$ + 3$H_{2}$ -> 2Fe + 3$H_{2}O$ ( t độ )
CaO + $H_{2}$ -> Ca + $H_{2}O$ ( t độ )
$P_{2}O_{5}$ + 5$H_{2}$ -> 2P + 5$H_{2}O$ ( t độ )
b. Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, nước cất và muối ăn
chia 4 dung dịch thành 4 mẫu thử
dùng quý tím vào các mẫu thử:
-> axit clohidric: đỏ
-> natri hidroxit: xanh
-> nước cất, muối : ko đổi màu.
Dùng CaO vào các mẫu thử:
-> CaO tác dụng với nước
-> chất còn lại là: NaCl
Phương trình: CaO + $H_{2}O$ -> $Ca(OH)_{2}$
Chúc em học tốt !
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
*) Các chất nhiệt phân ra `O_2`:
`2KClO_3 –t°–> 2KCl + 3O_2`
`2KMnO_4 –t°–> K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2`
*) Chất tác dụng với `H_2O`:
`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
*) Chất tác dụng với H2:
`CuO + H_2 –t°-> Cu + H_2O`
`Fe_2O_3 + H_2 –t°-> Fe + H_2O`
*) Chất làm đục nước vôi
`CO_2 + Ca(OH)_2 –> CaCO_3 + H_2O`
`P_2O_5 + H_2O –> H_3PO_4` , rồi sau đó làm đục nước vôi bằng ptpu:
`2H_3PO_4 + 3Ca(OH)_2 –> Ca_3(PO_4)_2 + 6H_2O`
2) Trích các mẫu thử và đánh số thứ tự.
– Lần lượt cho quỳ tím tác dụng với các mẫu thử.
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ thì mẫu thử là dung dịch HCl.
+ Nếu quỳ tím hóa xanh thì mẫu thử là dung dịch NaOH.
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là nước cất và muối ăn.
+ Không đổi màu là nước cất