Bài 13: Khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a) Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 2,32 g oxit sắt từ.
b) Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.
Bài 13: Khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a) Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 2,32 g oxit sắt từ.
b) Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.
Đáp án:
a) mFe=1,68 gam; mO2=0,64 gam
b) mKMnO4=6,32 gam
Giải thích các bước giải:
a) 3Fe+2O2→Fe3O43Fe+2O2→Fe3O4
nFe3O4=2,3256.3+16.4=0,01 mol→nFe=3nFe3O4=0,03 mol; nO2=2nFe3O4=0,01.2=0,02 molnFe3O4=2,3256.3+16.4=0,01 mol→nFe=3nFe3O4=0,03 mol; nO2=2nFe3O4=0,01.2=0,02 mol
→mFe=0,03.56=1,68 gam; mO2=0,02.32=0,64 gam→mFe=0,03.56=1,68 gam; mO2=0,02.32=0,64 gam
b) 2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O22KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2
→nKMnO4=2nO2=0,02.2=0,04 mol→mKMnO4=0,04.(39+55+16.4)=6,32 gam
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
a) mFe=1,68 gam; mO2=0,64 gam
b) mKMnO4=6,32 gam
Giải thích các bước giải:
a) \(3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{}}F{e_3}{O_4}\)
\({n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{2,32}}{{56.3 + 16.4}} = 0,01{\text{ mol}} \to {n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,03{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{O_2}}} = 2{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,01.2 = 0,02{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,03.56 = 1,68{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{{O_2}}} = 0,02.32 = 0,64{\text{ gam}}\)
b) \(2KMn{O_4}\xrightarrow{{}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
\( \to {n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,02.2 = 0,04{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{KMn{O_4}}} = 0,04.(39 + 55 + 16.4) = 6,32{\text{ gam}}\)