Bài 17: Tốc độ góc của 1 điểm trên Trái Đất đối với trực Trái Đất là bai nhiêu? Cho biết chu kì T=24 giờ
Bài 21: Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính tốc độ góc, chu kì của nó.Coi chuyển động là tròn đều .Bán kính Trái Đất bằng 6400 km
Bài 13: 1 chiếc xe đạp chuyển động đều trên 1 đường tròn bán kính 100 m.Xa chạy 1 vòng hết 2 phút.Xác định gia tốc hướng tân của xe
Bài 14: 1 chất điểm chuyển động đều trên 1quỹ đạo tròn, bán kính 0,4 m.Biết rằng nó đi được 5 vòng trong 1 giây.Hãy xác định gia tốc hướng tâm của nó
Đáp án:
Bài 17: $\omega = \dfrac{\pi }{{12}}rad/h$
Bài 21: $\begin{array}{l}
\omega = 1,{145.10^{ – 3}}rad/s\\
T = 1h31p
\end{array}$
Bài 13:$a = 0,274m/{s^2}$
Bài 14: $a = 400m/{s^2}$
Giải thích các bước giải:
Bài 17: Tốc độ góc của điểm đó là:
$\begin{array}{l}
T = 24h\\
\Rightarrow \omega = \dfrac{{2\pi }}{{24}} = \dfrac{\pi }{{12}}rad/h
\end{array}$
Bài 21: Tốc độ góc và chu kỳ của vệ tinh là:
$\begin{array}{l}
\omega = \dfrac{v}{{R + h}} = \dfrac{{7,9}}{{6400 + 300}} = 1,{145.10^{ – 3}}rad/s\\
T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2.3,14}}{{1,{{145.10}^{ – 3}}}} = 5485s = 1h31p
\end{array}$
Bài 13: Gia tốc hướng tâm là:
$\begin{array}{l}
T = \dfrac{{2.60}}{1} = 120s\\
\Rightarrow \omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{120}} = \dfrac{\pi }{{60}}rad/s\\
a = {\omega ^2}.R = {\left( {\dfrac{\pi }{{60}}} \right)^2}.100 = 0,274m/{s^2}
\end{array}$
Bài 14: Gia tốc hướng tâm của nó là:
$\begin{array}{l}
T = \dfrac{1}{5} = 0,2s\\
\Rightarrow \omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{0,2}} = 10\pi rad/s\\
a = {\omega ^2}R = {\left( {10\pi } \right)^2}.0,4 = 400m/{s^2}
\end{array}$