Bài 1Nói cột I với cột II
Khái niệm cột I Phản ứng hóa học cột II
a.Phản ứng hóa hợp 1.CaCO3->CaO+CO2
bPhản ứng phân hủy 2.CH4+2O2->CO2+2H2
c.Phản ứng thế 3.SO3+H2O->H2SO4
d.Sự oxi hóa 4.Mg+2HCl->MgCl2+H2
5.2Al+3CuSO4->Al2
6.2KMnO4->O2+K2MnO4+MnO2
7.C2H4+3O2->2CO2+2H2O
8.2KClO3->3O2+2KCl
9.Fe +CuCl2-.FeCl2+Cu
10.Na2O+H2O->2NaOH
11.2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
12.CaO+CO2->CaCO3
Bài 2Cho kim loại nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,7 gam H2SO4
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b.Tính khối lượng kim loại Al cần dùng và thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn ?
c.Dẫn lượng khí hiđro sinh ra đi qua ống sứ đựng 23,2 gam oxi sắt từ.Hyã tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
$1.CaCO_3\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $CaO+CO_2$ $\text{⇒ Phản ứng phân hủy.}$
$2.CH_4+2O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $CO_2+2H_2O$ $\text{⇒ Sự oxi hóa.}$
$3.SO_3+H_2O→H_2SO_4$ $\text{⇒ Phản ứng hóa hợp.}$
$4.Mg+2HCl→MgCl_2+H_2↑$ $\text{⇒ Phản ứng thế.}$
$5.2Al+3CuSO_4→Al_2(SO_4)_3+3Cu$ $\text{⇒ Phản ứng thế.}$
$6.2KMnO_4\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $K_2MnO_4+MnO_2+O_2$ $\text{⇒ Phản ứng phân hủy.}$
$7.C_2H_4+3O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2CO_2+2H_2O$ $\text{⇒ Sự oxi hóa.}$
$8.2KClO_3\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2KCl+3O_2$ $\text{⇒ Phản ứng phân hủy.}$
$9.Fe+CuCl_2→FeCl_2+Cu$ $\text{⇒ Phản ứng thế.}$
$10.Na_2O+H_2O→2NaOH$ $\text{⇒ Phản ứng hóa hợp.}$
$11.2Al+6HCl→2AlCl_3+3H_2↑$ $\text{⇒ Phản ứng thế.}$
$12.CaO+CO_2→CaCO_3$ $\text{⇒ Phản ứng hóa hợp.}$
$2/$
$a,PTPƯ:2Al+3H_2SO_4→Al_2(SO_4)_3+3H_2↑$
$b,n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,1mol.$
$⇒m_{Al}=0,1.27=2,7g.$
$Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,15mol.$
$⇒V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l.$
$c,PTPƯ:Fe_3O_4+4H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $3Fe+4H_2O$
$n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1mol.$
$\text{Lập tỉ lệ:}$
$\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,15}{4}$
$⇒n_{Fe_3O_4}$ $dư.$
$\text{⇒Tính theo}$ $n_{H_2}.$
$\text{Hỗn hợp chất rắn gồm:}$ $Fe,Fe_3O_4(dư).$
$Theo$ $pt:$ $n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=0,1125mol.$
$⇒m_{Fe}=0,1125.56=6,3g.$
$n_{Fe_3O_4}(dư)=0,1-\dfrac{0,15}{4}=0,0625mol.$
$⇒m_{Fe_3O_4}(dư)=0,0625.232=14,5g.$
$⇒m_{chất rắn}=6,3+14,5=20,8g.$
chúc bạn học tốt!
Bài 1:
a, Phản ứng hóa hợp: 1, 3, 10, 12
b, Phản ứng phân hủy: 6, 8
c, Phản ứng thế: 4, 5, 9, 11
d, Sự oxi hóa: còn lại
Bài 2:
a, PTHH: $2Al+3H_2SO_4→Al_2(SO_4)_3+3H_2$
b, $n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15(mol)$
$n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1(mol)$
$⇒m_{Al}=0,1.27=2,7(g)$
$n_{H_2}(dktc)=n_{H_2SO_4}=0,15(mol)$
$V_{H_2}=0,15.22,4=3,36(l)$
c, PTHH: $4H_2+Fe_3O_4→3Fe+4H_2O$
$n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1(mol)$
So sánh tỉ lệ:
$\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,15}{4}$
$⇒Fe_3O_4$ dư, $H_2$ phản ứng hết.
$⇒$ Hỗn hợp chất rắt thu được sau phản ứng là $Fe,Fe_3O_4$
$n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=\dfrac{3}{4}.0,15=0,1125(mol)$
$⇒m_{Fe}=0,1125.56=6,3(g)$
$n_{Fe_3O_4}(\text{dư})=0,1-\dfrac{0,15}{4}=0,0625(mol)$
$⇒m_{Fe_3O_4}(\text{dư})=0,0625.232=14,5(g)$
$m_{hh}=m_{Fe}+m_{Fe_3O_4}(\text{dư})=6,3+14,5=20,8(g)$