Bài 2. Một vật có khối lượng 5kg, trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng AB dài 1,6m, nghiêng góc 30 độ so với mặt phẳng ngang. Ma sá

Bài 2. Một vật có khối lượng 5kg, trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng AB dài 1,6m, nghiêng góc 30 độ so với mặt phẳng ngang. Ma sát trên mặt phẳng nghiêng là không đáng kể. Cho g = 10 $m/s^{2}$  . Chọn mốc thế năng tại B
a. Tính cơ năng của vật tại C trung điểm của AB.
b. Tính vận tốc của vật khi qua B.
c. Tới B vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát và dừng lại tại C cách B đoạn 4m. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang.

0 bình luận về “Bài 2. Một vật có khối lượng 5kg, trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng AB dài 1,6m, nghiêng góc 30 độ so với mặt phẳng ngang. Ma sá”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a.{W_C} = 40J\\
    b.{v_B} = 4m/s\\
    c.\mu  = 0,2
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a.\\
    h = AB\sin 30 = l\sin 30 = 1,6.\sin 30 = 0,8m\\
    {W_C} = {W_A} = mgh = 5.10.0,8 = 40J\\
    b.\\
    {W_A} = {W_B}\\
    40 = \frac{1}{2}mv_B^2\\
    40 = \frac{1}{2}.5.v_B^2\\
     \Rightarrow {v_B} = 4m/s\\
    c.\\
    a = \frac{{{v^2} – v_B^2}}{{2s}} = \frac{{0 – {4^2}}}{{2.4}} =  – 2m/{s^2}\\
     – {F_{ms}} = ma\\
     – \mu mg = ma\\
     \Rightarrow \mu  = \frac{{ – a}}{g} =  – \frac{{ – 2}}{{10}} = 0,2
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận