Bài 2. Tìm x, biết:
c) x – ( 12 – x ) = x – 8
d) | 2x – 3 | – | 5 | = | -11 | – 3
e) | x | + | y | = 0
f) | x – 3 | + | y + 2 | = 0
g) x.(x + 7) = 0
h) (x + 12).(x-3) = 0
i) (-x + 5).(3 – x ) = 0
k) x.(2 + x).( 7 – x) = 0
l) (x – 1).(x +2).(-x -3) = 0
Bài 4. Cho ba điểm A, B, C nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng cả hai đoạn thẳng BA, BC đều cắt đường thẳng a. Hỏi đoạn thắng AC có cắt đường thẳng a hay không? Vì sao?
Bài 5. Cho bốn điển A, B, C, D không nằm trên đường thẳng a, trong đó A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a, còn C và D thuộc nửa mặt phẳng kia. Hỏi đường thẳng a cắt đoạn thẳng nào, không cắt đoạn thẳng nào trong các đoạn thẳng nối hai trong bốn điểm A, B, C, D?
Bài 4
Vì BC và BA cắt a
Nên B nằm khác phía đối với A và C
=> A và C nằm cùng phía
=> AC không cắt đường thẳng a
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 2
\(\begin{array}{l}
c.2x – 12 = x – 8\\
\to x = 4\\
d.\left| {2x – 3} \right| – 5 = 8\\
\to \left[ \begin{array}{l}
2x – 3 = 13\\
2x – 3 = – 13
\end{array} \right.\\
\to \left[ \begin{array}{l}
x = 8\\
x = – 5
\end{array} \right.\\
g.\left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x + 7 = 0
\end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = – 7
\end{array} \right.\\
h.\left[ \begin{array}{l}
x + 12 = 0\\
x – 3 = 0
\end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l}
x = – 12\\
x = 3
\end{array} \right.\\
i.\left[ \begin{array}{l}
– x + 5 = 0\\
3 – x = 0
\end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l}
x = 5\\
x = 3
\end{array} \right.\\
k.\left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x + 2 = 0\\
7 – x = 0
\end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = – 2\\
x = 7
\end{array} \right.\\
l.\left[ \begin{array}{l}
x – 1 = 0\\
x + 2 = 0\\
– x – 3 = 0
\end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = – 2\\
x = – 3
\end{array} \right.
\end{array}\)