Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiêt đô cao. a. Tính thề tich khí oxi cần dùng đ

Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiêt đô cao.
a. Tính thề tich khí oxi cần dùng đề điều chế dược 4,64 g oxit sắt từ(đktc)
b. Tính khối lượng Sắt đã phàn ứng, biết hiệu suất phản ứng là 85%
c. Nếu cho toàn bộ lượng khí oxi ở trên tác dụng với 1,62 g Nhôm thi sau phản ứng có chất nào dư và dư bao nhiêu gam

0 bình luận về “Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiêt đô cao. a. Tính thề tich khí oxi cần dùng đ”

  1. Đáp án:

    a, `V_{O_2}=0,896\ (l).`

    b, `m_{Fe}=3,95\ (g).`

    c, `m_{Al\ \text{(dư)}}=0,18\ (g).`

    Giải thích các bước giải:

    a,

    `-` `n_{Fe_3O_4}=\frac{4,64}{232}=0,02\ (mol).`

    Phương trình hóa học: 

    `3Fe + 2O_2 \overset{t^o}\to Fe_3O_4`

    `-` Theo phương trình: `n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=0,04\ (mol).`

    `\to V_{O_2}=0,04\times 22,4=0,896\ (l).`

    b,

    `-` Theo phương trình: `n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,06\ (mol).`

    `\to m_{Fe}=0,06\times 56=3,36\ (g).`

    `-` Mà hiện suất phản ứng là 85% nên:

    `\to m_{Fe}=\frac{3,36}{85%}=3,95\ (g).`

    c,

    `-` `n_{Al}=\frac{1,62}{27}=0,06\ (mol).`

    Phương trình hóa học:

    `4Al + 3O_2 \overset{t^o}\to 2Al_2O_3`

    `-` Tỉ lệ: `n_{Al}:n_{O_2}=\frac{0,06}{4}>\frac{0,04}{3}`

    `\to Al` dư.

    `\to n_{Al\ \text{(dư)}}=0,06-\frac{0,04\times 4}{3}=\frac{1}{150}\ (mol).`

    `\to m_{Al\ \text{(dư)}}=\frac{1}{150}\times 27=0,18\ (g).`

    \(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \({V_{{O_2}}} = 0,896{\text{ lít}}\)

    \({m_{Fe}} = 3,953{\text{ gam}}\)

    \({m_{Al{\text{ dư}}}} = 0,18{\text{ gam}}\)

    Giải thích các bước giải:

      Phản ứng xảy ra:

    \(3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_3}{O_4}\)

    Ta có:

    \({n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{4,64}}{{56.3 + 16.4}} = 0,02{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{{O_2}}} = 2{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,02.2 = 0,04{\text{ mol}}\)

    \( \to {V_{{O_2}}} = 0,04.22,4 = 0,896{\text{ lít}}\)

    Ta có:

    \({n_{Fe{\text{ lt}}}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,02.3 = 0,06{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{Fe{\text{ lt}}}} = 0,06.56 = 3,36{\text{ gam}}\)

    \( \to {m_{Fe}} = \frac{{3,36}}{{85\% }} = 3,953{\text{ gam}}\)

    Cho lượng oxi trên tác dụng với nhôm

    \(4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2A{l_2}{O_3}\)

    Ta có:

    \({n_{Al}} = \frac{{1,62}}{{27}} = 0,06{\text{ mol > }}\frac{4}{3}{n_{{O_2}}}\)

    Vậy \(Al\) dư

    \( \to {n_{Al{\text{ dư}}}} = 0,06 – \frac{4}{3}.0,04 = \frac{1}{{150}}\)

    \( \to {m_{Al{\text{ dư}}}} = \frac{1}{{150}}.27 = 0,18{\text{ gam}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận