Bài 23/TLTC/trang 16 Tính khối lượng axit thu được khi: a. Cho 14,2 gam P2Os tác dụng với nước. b. Cho khí N2O5 tác dụng vừa đủ với 36 gam nước. c. Ch

Bài 23/TLTC/trang 16
Tính khối lượng axit thu được khi:
a. Cho 14,2 gam P2Os tác dụng với nước.
b. Cho khí N2O5 tác dụng vừa đủ với 36 gam nước.
c. Cho 5,6 lít khí SO? (dktc) tác dụng với nước.
Bài 29/TLTC/trang 17
Đề khử hoàn toàn 13 gam kêm trong dung dịch axit HCl thu được bao nhiêu lít khí H2
(dktc)? Dẫn toàn bộ khí thu được qua 23,2 gam bột Fe;O4. Hãy tính khối lượng kim
loại thu được.
Bài 30/TLTC/trang 17
Ngâm 2,7 gam bột nhôm trong dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4
a. Tính thể tích H2 thu được (dktc)
b. Lượng khí H2 trên có thể dùng để khử tối đa bao nhiêu gam bột chi(II) oxit?

0 bình luận về “Bài 23/TLTC/trang 16 Tính khối lượng axit thu được khi: a. Cho 14,2 gam P2Os tác dụng với nước. b. Cho khí N2O5 tác dụng vừa đủ với 36 gam nước. c. Ch”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Bài 23 :

    a. nP2O5 = 0,1 mol

    P2O5 + 3H2O —-> 2H3PO4

     0,1                              0,2       (mol)

    ⇒ mH3PO4 = 0,2.98 = 19,6 gam

    b. nH2O = 36/18 = 2 mol

    N2O5 + H2O —> 2HNO3

     2                                 4       (mol)

    ⇒ mHNO3 = 4.63 = 252 gam

    c. thiếu đề ( SO? là gì ?)

    Câu 29 :

    nZn = 13/65 =0,2 mol

    Zn + 2HCl —-> ZnCl2 + H2

    có nH2 = nZn = 0,2 mol

    nFe3O4 = 0,1 mol

    Vì 4nFe3O4 > nH2 nên Fe3O4 dư

    Fe3O4 + 4H2 –to–> 3Fe + 4H2

                    0,2                 0,15          (mol)

    ⇒ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam

    Câu 30 :

    nAl = 0,1 mol

    nH2SO4 = 0,4 mol

    Vì 3/2 nAl < nH2SO4 nên H2SO4 dư

    2Al + 3H2SO4 —-> Al2(SO4)3 + 3H2

    0,1                                                     0,15  (mol)

    ⇒ V H2 = 3,36 lít

    PbO + H2 —to–> Pb + H2O

     0,15      0,15                           (mol)

    ⇒ mPbO = 0,15.224 =33,6 gam 

    Bình luận

Viết một bình luận