Bài 3. Dẫn 56 lít hỗn hợp khí gồm Etilen và Axetilen đi qua dung dịch Brom dư thì thấy có 480g brom phản ứng (các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) a.

Bài 3. Dẫn 56 lít hỗn hợp khí gồm Etilen và Axetilen đi qua dung dịch Brom dư thì thấy có 480g brom phản ứng (các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a. Viết các PTHH
b. Tìm thể tích một khí trong hỗn hợp
c. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Bài 5. Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi
a. Tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra

0 bình luận về “Bài 3. Dẫn 56 lít hỗn hợp khí gồm Etilen và Axetilen đi qua dung dịch Brom dư thì thấy có 480g brom phản ứng (các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) a.”

  1. Giải thích các bước giải:

    PTHH: C2H4+Br -> C2H4Br2

                  x       x

               C2H2+2Br -> C2H2Br4

                   y       2y

    n hỗn hợp = V/22,4 = 56/22,4 = 2,5

    gọi x là nC2H4

          y là nC2H2

    ta có x+y=2,5 *

    nBr2= m/M=480/160=3

    theo đề bài ta có x+2y=3**

    từ * và ** ta có hpt:

           x+y = 2,5

           x+2y=3

    >x=2

    >y=0,5

    V C2H4 = 2.22,4=44,8 ->%V C2H4 =V/V hh . 100% = 80%  

    V C2H2 = 0,5.22,4=11,2 -> %V C2H2= 100%-80%=20%

      BÀI 5 BN LÀM TƯƠNG TỰ 

    Bình luận
  2. Bài `4:`

    `n_{\text{khí}}=\frac{56}{22,4}=2,5(mol)`

    Cho $\begin{cases}C_2H_4: x(mol)\\ C_2H_2: y(mol)\\\end{cases}$

    Ta có: `x+y=2,5(mol)(1)`

    `n_{Br_2}=\frac{480}{160}=3(mol)`

    `a)` Phương trình:

    `C_2H_4+Br_2\to C_2H_4Br_2`

    `C_2H_2+2Br_2\to C_2H_2Br_4`

    Theo phương trình, ta có:

    `x+2y=3(mol)(2)`

    Từ `(1), (2)` suy ra : $\begin{cases}x=2(mol)\\y=0,5(mol)\\\end{cases}$

    `b)` `V_{C_2H_2}=y.22,4=0,5.22,4=11,2(l)`

    `V_{C_2H_4}=x.22,4=2.22,4=44,8(l)`

    `c)` Do thành phần phần trăm thể tích tương ứng về thành phần số mol.

    Ta có:

    `%V_{C_2H_4}=\frac{2.100%}{2,5}=80%`

    `%V_{C_2H_2}=\frac{0,5.100%}{2,5}=20%`

    Bài `5:`

    `n_{\text{khí}}=\frac{0,28}{22,4}=0,0125(mol)`

    Cho $\begin{cases} CH_4 : x(mol)\\ C_2H_2: y(mol)\\\end{cases}$

    Ta có: `x+y=0,0125(mol(1)`

    `n_{O_2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03(mol)`

    Phương trình:

    `a)` `CH_4+2O_2\overset{t^o}{\to}CO_2+2H_2O`

    `2C_2H_2+5O_2\overset{t^o}{\to} 4CO_2+2H_2O`

    Theo phương trình, ta nhận thấy:

    `2x+2,5y=0,03(mol)(2)`

    Từ `(1),(2)` suy ra $\begin{cases}x=0,0025(mol)\\y=0,01(mol)\\\end{cases}$

     Do thành phần phần trăm thể tích tương ứng về thành phần số mol.

    Ta có: `%V_{CH_4}=\frac{0,0025.100%}{0,0125}=20%`

    `%V_{C_2H_2}=\frac{0,01.100%}{0,0125}=80%`

    `b)` Sửa đề lại thành: tính thể tích khí `CO_2` sinh ra. (vì `V_{O_2}` đề đã cho rồi mà)

    Ta có: `n_{CO_2}=x+2y=0,0025+0,01.2=0,0225(mol)`

    `\to V_{CO_2}=0,0225.22,4=0,504(l)`.

    Bình luận

Viết một bình luận