Bài 3. Dẫn hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
Bài 4. Nhận biết 3 khí sau: CO, CO2 và O2 trong ba bình riêng biệt, mất nhãn.
Bài 1. Cho 3,24g một kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo tạo thành 16,02g muối.
a. Xác định kim loại M?
b. Tính thể tích khí clo cần dùng?
Đây đáp án đây bạn nhé!
À mà bài 4 ấy đến chỗ nhận biết 2 chất CO và O2 bạn có thể dùng CuO để nhận biết cho dễ nhé!
Dùng CuO,t° thì rắn chuyển đỏ là Co còn lại không hiện tượng gì là O2 bạn nhé!
Đáp án:
Bài 3:
`-` `m_{CaCO_3}=30\ (g).`
Bài 1:
a, Kim loại M là Nhôm `(Al)`.
b, `V_{Cl_2}=4,032\ (l).`
Giải thích các bước giải:
Bài 3:
`-` `n_{CO_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\ (mol).`
Phương trình hóa học:
`CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O`
`-` Theo phương trình: `n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\ (mol).`
`\to m_{CaCO_3}=0,3\times 100=30\ (g).`
Bài 4:
`-` Dẫn lần lượt ba khí đi qua dung dịch `Ca(OH)_2` dư:
Khi làm vẩn đục nước vôi trong là `CO_2`
Hai khí còn lại không hiện tượng.
`-` Dẫn hai khí còn lại qua `CuO` nung nóng:
Khí làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ là `CO`
Khí nào không hiện tượng là `O_2`
Phương trình hóa học:
`CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O`
`CO + CuO \overset{t^o}\to Cu\downarrow + CO_2\uparrow`
Bài 1:
a,
Phương trình hóa học:
`2M + 3Cl_2 \overset{t^o}\to 2MCl_3`
`-` Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
`m_{M} + m_{Cl_2} = m_{MCl_3}`
`\to m_{Cl_2}=16,02-3,24=12,78\ (g).`
`\to n_{Cl_2}=\frac{12,78}{71}=0,18\ (mol).`
`-` Theo phương trình: `n_{M}=\frac{2}{3}n_{Cl_2}=0,12\ (mol).`
`\to M_{M}=\frac{3,24}{0,12}=27` (g/mol).
`\to` Kim loại M là Nhôm `(Al)`.
b,
`-` `V_{Cl_2}=0,18\times 22,4=4,032\ (l).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)