Bài 3: Đốt cháy hết a (gam) canxi trong không khí, thu được 19,6g sản phẩm. a- Tính a. b- Tính thể tích không khí cần dùng, biết VO2 = 1/5 VKK.

Bài 3: Đốt cháy hết a (gam) canxi trong không khí, thu được 19,6g sản phẩm.
a- Tính a.
b- Tính thể tích không khí cần dùng, biết VO2 = 1/5 VKK.

0 bình luận về “Bài 3: Đốt cháy hết a (gam) canxi trong không khí, thu được 19,6g sản phẩm. a- Tính a. b- Tính thể tích không khí cần dùng, biết VO2 = 1/5 VKK.”

  1. Đáp án:

    \(a = 14{\text{ gam}}\)

    \({V_{kk}} = 19,6{\text{ lít}}\)

    Giải thích các bước giải:

    Phản ứng xảy ra:

    \(2Ca + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CaO\)

     Ta có:

    \({n_{CaO}} = \frac{{19,6}}{{40 + 16}} = 0,35{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Ca}}\)

    \( \to a = {m_{Ca}} = 0,35.40 = 14{\text{ gam}}\)

    \({n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{Ca}} = 0,175{\text{ mol}}\)

    \( \to {V_{{O_2}}} = 0,175.22,4 = 3,92{\text{ lít}}\)

    \( \to {V_{kk}} = 5{V_{{O_2}}} = 3,92.5 = 19,6{\text{ lít}}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    PTHH: 2Ca + $O_{2}$ → 2CaO

    $n_{CaO}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{19,6}{56}$ = 0,35

    PTHH: 2Ca + $O_{2}$ → 2CaO

             2mol ;    1 mol   ;   2mol

          0,35mol; 0,175mol; 0,35mol

    $m_{Ca}$ (  hay gọi là a) =n.M= 0,35.40=14 g

    b. 

    *DKTC:

    $V_{O2}$ = n.22,4=0,175.22,4=3,92 lít

    $V_{kk}$ = $\frac{1}{5}$ × $V_{O2}$ = 1/5. 3,92 = 0,784 lít

     

    Bình luận

Viết một bình luận