Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch nước vôi trong (dư) thì thu được kết tủa trắng.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí CO2 tạo thành ở đktc
c) Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí điều kiện
tiêu chuẩn.
d) Tính khối lượng kết tủa trắng thu được.
(Biết C = 12, H = 1, O = 16, Ca = 40
Đáp án:
b, `V_{CO_2}=22,4\ (l).`
c, `V_{KK}=168\ (l).`
d, `m_{CaCO_3}=100\ (g).`
Giải thích các bước giải:
a,
Phương trình hóa học:
`C_2H_4 + 3O_2 \overset{t^o}\to 2CO_2\uparrow + 2H_2O` (1)
`CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O` (2)
b,
`-` `n_{C_2H_4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\ (mol).`
`-` Theo phương trình (1): `n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=1\ (mol).`
`\to V_{CO_2}=1\times 22,4=22,4\ (l).`
c,
`-` Theo phương trình (1): `n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=1,5\ (mol).`
`\to V_{O_2}=1,5\times 22,4=33,6\ (l).`
`\to V_{KK}=\frac{33,6}{20%}=168\ (l).`
d,
`-` Theo phương trình (2): `n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=1\ (mol).`
`\to m_{CaCO_3}=1\times 100=100\ (g).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)
`n_(C_2H_4)=(11,2)/(22,4)=0,5(mol)`
`a)`
`C_2H_4+3O_2`$\mathop{ →}\limits^{t^o}$ `2CO_2 + 2H_2O`
`0,5`→ `1,5`→ `1` `(mol)`
`Ca(OH)_2+CO_2⟶CaCO_3+H_2O`
`1` ⟶ `1` `(mol)`
`b)`
`V_(CO_2)=1.22,4=22,4(l)`
`c)`
`V_(O_2)=1,5.22,4=33,6(l)`
`⇒V_(kk)=33,6:20%=168(l)`
`d)`
`m_(CaCO_3)=1.100=100(g)`