Bài 3 : Một nguyên tố ở chu kỳ 3 , nhóm VI của bảng tuần hoàn .
a . / Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? Giải thích .
b . Các e ở lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy ? Giải thích
c . / Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố đó .
Câu 5 : A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn . Tổng số proton trong hạt nhân của nguyên tử A và B bằng 32. Xác định A và B ?
Câu 6 : Cho hai nguyên tố X và Y ở hai ô liên tiếp trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có số bằng 27. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn .
Đáp án:
3)
a)
Nguyên tử của nguyên tố này có 6 electron lơp ngoài cùng vì nó nằm ở nhóm VIA
b)
Các electron nằm ở lớp thứ 3 vì nguyên tố nằm ở chu kì 3 trong BTH
c)
\(Che:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4}\)
5)
\(\begin{array}{l}
A:Magie(Mg)\\
B:Canxi(Ca)
\end{array}\)
6)
\(\begin{array}{l}
Che\,X:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}\\
Che\,Y:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^2}
\end{array}\)
Nguyên tố X nằm ở ô thứ 13 , thuộc chu kì 3 và thuộc nhóm IIIA
Nguyên tố Y nằm ở ô thứ 14 , thuộc chu kì 3 và thuộc nhóm IVA
Giải thích các bước giải:
5)
\(\begin{array}{l}
\text{Tổng số hạt proton của 2 nguyên tử là 32}\\
{p_A} + {p_B} = 32(1)\\
\text{Hai nguyên tử thuộc cùng 1 nhóm và ở hai chu kì liên tiếp nhau}\\
{p_B} – {p_A} = 8(2)\\
\text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow {p_A} = 12,{p_B} = 20\\
\Rightarrow A:Magie(Mg)\\
B:Canxi(Ca)\\
6)\\
\text{Tổng số hạt proton là 27}\\
{p_X} + {p_Y} = 27(1)\\
\text{Hai nguyên tố cùng nằm trên 1 chu kì và ở hai ô liên tiếp nhau}\\
{p_Y} – {p_X} = 1(2)\\
\text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow {p_X} = 13,{p_Y} = 14\\
Che\,X:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}\\
Che\,Y:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^2}
\end{array}\)