Bài 3: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2

Bài 3: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe + O2 Fe3O4
a)Tính số gam sắt và thể tích oxi (đktc) cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ.
b)Tính số gam Kali pemanganat ( KMnO4) cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

0 bình luận về “Bài 3: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a) nFe3O4 = 0,01 mol

    BTNT ( Fe) : nFe = 0,01×3 = 0,03 mol

    -> mFe = 56×0,03= 1,68g

        V O2 = 0,02×22,4 = 0,448 l

    b) mKMnO4 = 158×0,02×2= 6,32g

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a.Số mol oxit sắt từ : nFe3O4=2,32(56.3+16.4) = 0,01 (mol).

    Phương trình hóa học.

    3Fe      +      2O2     ->       Fe3O4

    3mol        2mol                  1mol.

                                             0,01 mol.

    Khối lượng sắt cần dùng là : m = 56.3.0,011=1,68 (g).

    Khối lượng oxi cần dùng là : m = 32.2.0,011=0,64 (g).

    b. Phương trình hóa học :

    2KMnO4   ->   K2MnO4   +   O2

    2mol                                 1mol

    n = 0,04                            0,02

    Số gam penmangarat cần dùng là : m= 0,04. (39 + 55 +64) = 6,32 g.

     

    Bình luận

Viết một bình luận