Bài 4: Các khí sau đây nặng hay nhẹ hơn không khí?
a. Khí oxi
b. Hỗn hợp khí gồm 1,4 gam nitơ và 1,6 gam oxi
c. Hỗn hợp khí gồm 0,1 mol hidro và 0,15 mol cacbon đioxit.
Bài 5: Hãy tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất:
a. NaAlO2
b. K2SO4
Bài 6: Cho lượng dư BaCl2 vào dung dịch có chứa 14,2 gam Na2SO4 sản phẩm tạo
thành gồm BaSO4 kết tủa và NaCl.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
c. Tính khối lượng NaCl thu được.
Bài 7: Trong phòng thì nghiệm oxi được điều chế theo phản ứng sau:
KMnO4
o
t
K2MnO4 + MnO2 + O2
Để điều chế 16,8 lít khí oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu? (biết
lượng hao hụt trong quá trình thu hồi khí oxi là 10%).
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a, dO2/kk=khối lượng mol O2xyxy 29=32xyxy 29=1,103 >1
⇒khí Oxi nhẹ hơn không khí
b, số mol N2 trong hỗn hợp là: 1,4:14=0,1 mol
số mol O2 trong hỗn hợp là: 1,6:32=0,05 mol
⇒ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là: 1,4+1,6xyxy 0,1+0,05=20 g/mol
⇒ d hỗn hợp/kk=20xyxy 29=0,69 <1
⇒hỗn hợp nhẹ hơn không khí
c, khối lượng H2=0,1.2=0,2 g
khối lượng CO2=0,15.44=6,6g
⇒ khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là: 0,2+6,6xyxy 0,1+0,15=27,2 g/mol
⇒ tỉ khối hỗn hợp so với không khí là: 27,2xyxy 29=0,938 <1
⇒ hỗn hợp nhẹ hơn không khí
Bài 5:
a, %mNa=23xyxy 23+27+16.2.100%= 28,05 %
%mAl=27xyxy 23+27+16.2.100%=32,93 %
⇒ %mO2=100%-32,93%-28,05%=39,02 %
b, %mK=39xyxy 39.2+32+16.4.100%=22,41 %
%mS=32xyxy 39.2+32+16.4.100%=18,39 %
%mO=100%-22,41%-18,39%=59,2 %
Bài 6:
a, BaCl2+Na2SO4→BaSO4+2NaCl
b, nNa2SO4=14,2xyxy 142=0,1 mol
⇒ nBaSO4=0,1 mol
⇒ mBaSO4=0,1.233=23,3 g
c, nNa2SO4=0,1 mol
⇒ nNaCl=0,2 mol
⇒ mNaCl=0,2.58,5g
Bài 7:
2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2
nO2=16,8xyxy 22,4=0,75 mol
⇒ lượng khí oxi hao hụt là: 0,75.10%=0,075 mol
⇒ lượng khí oxi khi không bị hao hụt là: 0,075+0,75=0,825 mol
⇒ nKMnO4=0,825.2=1,65 mol
⇒mKMnO4=260,7 g
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 4:
a, dO2/kk=khối lượng mol O2$\frac{x}{y}$ 29=32$\frac{x}{y}$ 29=1,103 >1
⇒khí Oxi nhẹ hơn không khí
b, số mol N2 trong hỗn hợp là: 1,4:14=0,1 mol
số mol O2 trong hỗn hợp là: 1,6:32=0,05 mol
⇒ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là: 1,4+1,6$\frac{x}{y}$ 0,1+0,05=20 g/mol
⇒ d hỗn hợp/kk=20$\frac{x}{y}$ 29=0,69 <1
⇒hỗn hợp nhẹ hơn không khí
c, khối lượng H2=0,1.2=0,2 g
khối lượng CO2=0,15.44=6,6g
⇒ khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là: 0,2+6,6$\frac{x}{y}$ 0,1+0,15=27,2 g/mol
⇒ tỉ khối hỗn hợp so với không khí là: 27,2$\frac{x}{y}$ 29=0,938 <1
⇒ hỗn hợp nhẹ hơn không khí
Bài 5:
a, %mNa=23$\frac{x}{y}$ 23+27+16.2.100%= 28,05 %
%mAl=27$\frac{x}{y}$ 23+27+16.2.100%=32,93 %
⇒ %mO2=100%-32,93%-28,05%=39,02 %
b, %mK=39$\frac{x}{y}$ 39.2+32+16.4.100%=22,41 %
%mS=32$\frac{x}{y}$ 39.2+32+16.4.100%=18,39 %
%mO=100%-22,41%-18,39%=59,2 %
Bài 6:
a, BaCl2+Na2SO4→BaSO4+2NaCl
b, nNa2SO4=14,2$\frac{x}{y}$ 142=0,1 mol
⇒ nBaSO4=0,1 mol
⇒ mBaSO4=0,1.233=23,3 g
c, nNa2SO4=0,1 mol
⇒ nNaCl=0,2 mol
⇒ mNaCl=0,2.58,5g
Bài 7:
2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2
nO2=16,8$\frac{x}{y}$ 22,4=0,75 mol
⇒ lượng khí oxi hao hụt là: 0,75.10%=0,075 mol
⇒ lượng khí oxi khi không bị hao hụt là: 0,075+0,75=0,825 mol
⇒ nKMnO4=0,825.2=1,65 mol
⇒mKMnO4=260,7 g