Bài 4: Cho 12,6 g hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (đktc).

Bài 4: Cho 12,6 g hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
b. Tính VSO2 ( 270 C; 5 atm).
(Giải theo pp bảo toàn electron)

0 bình luận về “Bài 4: Cho 12,6 g hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (đktc).”

  1. Đáp án:%mMg=57,14%
    %mAl=42,86%
    V=2,953(l)

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi nMg=3x(mol)
    ⇒nAl=2x(mol)
    Theo bài ra ta có
    24×3x+27×2x=12,6
    ⇒x=0,1
    ⇒nMg=0,3(mol)
    nAl=0,2(mol)
    ⇒%mMg=57,14%
    %mAl=42,86%
    Bảo toàn electron : n SO2=$\frac{0,3.2+0,2.3}{2}$=0,6 
    V SO2=$\frac{n.R.T}{P}$ =$\frac{0,6.0,082.(273+27)}{5}$ =2,953(l)

    Bình luận
  2. Chúc bạn học tốt!!!

    Đáp án+Giải thích các bước giải

    `a)`

    Theo giả thiết: `Mg` và `Al` trộn theo tỉ lệ mol `3:2`

    => Đặt `n_{Mg}=3a mol`

                `n_{Al}=2a mol`

    Khi đó, khối lượng `A` là:

    `m_A=24.3a+27.2a=12,6`

    `<=> 126a=12,6`

    `=> a=0,1`

    `=> n_{Mg}=0,3mol; n_{Al}=0,2 mol`

    Phần trăm khối lượng mỗi kim loại là:

    `%m_{Mg}={0,3.24}/{12,6}.100=57,14%`

    `%m_{Al}=100%-57,14%=42,86%`

    `b)`

    Phương trình `e:`

    `Mg \to Mg^{+2} + 2e`

    `Al \to Al^{+3} + 3e`

    `S^{+6} + 2e \to S^{+4} `

    `BTe:`

    `=> 2n_{Mg}+3n_{Al}=2n_{SO_2}`

    `=> n_{SO_2}={2.0,3+3.0,2}/2=0,6 mol`

    Áp dụng Công thức `n={P.V}/{R.T}`

    `=> V_{SO_2}={n.R.T}/P={0,6.0,082.(273+27)}/5=2,952l`

    Bình luận

Viết một bình luận