Bài 4: Khi đốt khí metan (CH 4 ); khí axetilen (C 2 H 2 ), rượu etylic (C 2 H 6 O),
đường saccarozơ(C 12 H 22 O 11 ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi
nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 5: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết
PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
b) Khi đốt 6 gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 6: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho b) 67,5 gam nhôm c) 33,6 lít hiđro(đktc)
4)
Các phản ứng xảy ra:
\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O\)
\(2{C_2}{H_2} + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}4C{O_2} + 2{H_2}O\)
\({C_2}{H_6}O + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 3{H_2}O\)
\({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + 12{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}12C{O_2} + 11{H_2}O\)
5)
Phản ứng xảy ra:
\(C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\)
a)
\({n_{{O_2}}} = \frac{{6,4}}{{16.2}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)
\( \to {m_{C{O_2}}} = 0,2.(12 + 16.2) = 8,8{\text{ gam}}\)
b)
\({n_C} = \frac{6}{{12}} = 0,5{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{{19,2}}{{16.2}} = 0,6{\text{ mol > }}{{\text{n}}_C}\)
Vậy \(O_2\) dư
\( \to {n_{C{O_2}}} = {n_C} = 0,5{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{C{O_2}}} = 0,5.(12 + 16.2) = 22{\text{ gam}}\)
6)
a)
Phản ứng xảy ra:
\(4P + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{P_2}{O_5}\)
Ta có:
\({n_P} = \frac{{46,5}}{{31}} = 1,5{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{5}{4}{n_P} = 1,875{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{O_2}}} = 1,875.32 = 60{\text{ gam}}\)
b)
Phản ứng xảy ra:
\(4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2A{l_2}{O_3}\)
Ta có:
\({n_{Al}} = \frac{{67,5}}{{27}} = 2,5{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{3}{4}{n_{Al}} = 1,875{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{O_2}}} = 1,875.32 = 60{\text{ gam}}\)
c)
Phản ứng xảy ra:
\(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{33,6}}{{22,4}} = 1,5{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{{H_2}}} = 0,75{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{O_2}}} = 0,75.32 = 24{\text{ gam}}\)