Bài 4 : Tính thể tích của nước biết khối lượng là 30kg. ( tra bảng KLR của nước) Bài 5 : a,Tính trọng lượng riêng của một chất, biết trọng lượng là

Bài 4 : Tính thể tích của nước biết khối lượng là 30kg. ( tra bảng KLR của nước)
Bài 5 :
a,Tính trọng lượng riêng của một chất, biết trọng lượng là 100N và thể tích là 10 lít. Cho biết đó là chất gì?
b, Tính trọng lượng riêng của một chất biết thể tích là 600 lít, trọng lượng là 7200N.
Cho biết đó là chất gì?
Bài 6: Tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tính 150dm3. Biết khối lượng riêng sắt là 7800kg/m3.

0 bình luận về “Bài 4 : Tính thể tích của nước biết khối lượng là 30kg. ( tra bảng KLR của nước) Bài 5 : a,Tính trọng lượng riêng của một chất, biết trọng lượng là”

  1. Đáp án:

     Bài 4.

     Khối lượng riêng của nước là D= 1000kg/m^3

     Ta có D = m/V nên V = m/d = 30/1000 = 0,03m^3 = 30dm^3

     Bài 5.

     a. Ta có P = 100N

     V = 10l = 10dm^3 = 0,01m^3

     Khi đó d = P/V = 100/0,01 = 10000N/m^3

      Đó là nước

     b . P = 7200N

     V = 600l = 600dm^3 = 0,6m^3

    Nên d = P/V = 7200/0,6 = 12 000N/m^3

     Bài 6.

     V =  150dm^3 = 0,15m^3

     D = 7800kg/m^3 

     D = m/V nên m = D.V = 7800.0,15 = 1170kg

     Trọng lượng dầm sắt là P = 10m = 11700N

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    4.V = 30l\\
    5.\\
    a.d = 10000N/{m^3}\\
    b.m = 1170kg
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    4.\\
    V = \frac{m}{D} = \frac{{30}}{{1000}} = 0,03{m^3} = 30l\\
    5.\\
    a.\\
    V = 10l = 0,001{m^3}\\
    d = \frac{P}{V} = \frac{{100}}{{0,001}} = 10000N/m
    \end{array}\)

    suy ra chất lòng đó là nước

    b.

    \(m = DV = 7800.0,15 = 1170kg\)

    Bình luận

Viết một bình luận