Bài 5. Đốt 6,72 lít khí metan (CH4) ở đktc trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (ở đktc) đến khí phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng nước thu được và thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc.
Bài 6. Đốt cháy hết 9,2 gam kim loại R có một hóa trị trong khí oxi thu được 12,4gam oxit. Xác định tên kim loại R đã dùng.
Bài 5:
$n_{CH_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
$n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)$
Phương trình:
$CH_4+2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2+2H_2O$
Ban đầu: 0,3 __ 0,5 ___ ___ (mol)
Phản ứng: 0,25 __ 0,5 __ 0,25 __ 0,5 (mol)
Dư: 0,05 __ 0 __ 0,25 __ 0,5 (mol)
$\to V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6(l)$
$\to m_{H_2O}=0,5.18=9g$
Bài 6:
Ta có:
$m_R=9,2g \to n_R=\dfrac{9,2}{R}(mol)$
Cho R có hóa trị là n.
Phương trình:
$4R+nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n $
$n_{\text{oxit kim loại}}=\dfrac{12,4}{2R+16n}(mol)$
Ta có:
$\dfrac{9,2}{R}=\dfrac{12,4.2}{2R+16n}(mol)$
$\to 9,2(2R+16n)=24,8R$
$\to 147,2n=6,4R$
$\to R=23n$
Với $n=1 \to R=23 (Na)$
Với $n=2 \to R=46$ (loại)
Với $n=3 \to R=69$ (loại)
Vậy tên kim loại R đã dùng là Na.
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Bài 5 :
`n_(CH_4) = (6,72)/(22,4) = 0,3(mol)`
`n_(O_2) = (11,2)/(22,4) = 0,5(mol)`
Phương trình hoá học :
`CH_4 + 2O_2 -> CO_2 + 2H_2O`
Phương trình : 1mol 2mol 1 mol 2mol
Đề : 0,3mol 0,5mol ? mol ?mol
`n_(CO_2) = (0,5*1)/2 = 0,25(mol)`
`=> V_(CO_2) = 0,25*22,4 = 5,6(g)`
`n_(H_2O) = (2*0,25)/1 = 0,5(mol)`
`=> m_(H_2O) = 0,5(1*2 + 16) = 9(g)`
Bài 6 :
Gọi CTHH của oxit là `R_2O_x`
PTHH : `4R + x_(O_2) -> 2R_2O_x`
Ta có : `1/2n_R = n_(R_2O_x) <=> (4,6)/R = (12,4)/(2R+16x)` $\\$ `<=> 4,6(2R + 16x) = 12,4R` $\\$ `<=> 9,2R + 73,6x = 12,4R <=> 73,6x = 3,2R <=> 23x = R`
+) Với x = 1 thì R = 23(Na)
+) Với x = 2 thì R = 46(loại)
+) Với x = 3 thì R = 69(loại)
Vậy kim loại R đã dùng là Natri ( Na)