Bài 5: Hãy xác định công thức của hợp chất khí A và gọi tên, biết rằng:
_ A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
_ Khí A nặng hơn khí metan 4 lần.
Bài 6: Trong các chất sau: CuSO4, Fe2O3, Li2O ; chất nào có thành phần % theo khối lượng của oxi lớn hơn ? Hãy chứng minh.
Bài 7: Người ta dùng 8,96 lit khí oxi ở đktc để đốt cháy a gam lưu huỳnh, sau khi oxi phản ứng hết thấy còn 3,2 g chất rắn. Hãy tìm giá trị của a và thể tích khí lưu huỳnh đioxit đã sinh ra.
$5)$
$d_{A/CH_4}=4→M_A=4\times 16=64(g/mol)$
Gọi CTHH cần tìm là $S_xO_y$
$→$ $\dfrac{32x}{16y}=$ $\dfrac{50\%}{50\%}$
$→$ $\dfrac{x}{y}=$ $\dfrac{1}{2}$
$→$ CTĐGN: SO2
$→$ CTTQ: (SO2)n
$→$ 64n = 64
$→n=1$
$→$ CTHH của A: SO2
$6)$
$\%m_{O(CuSO_4)}=\dfrac{16\times 4}{64+32+16\times 4}=40\%$
$\%m_{O(Fe_2O_3)}=$ $\dfrac{16\times 3}{56\times 2 + 16\times 3}\times 100\%=30\%$
$\%m_{O(Li_2O)}=$ $\dfrac{16}{7\times 2+ 16}\times 100\%=53,33\%$
$→$ % khối lượng O trong Li2O là lớn nhất
$7)$ S + O2 $→$ SO2
$3,2(g)$ rắn là khối lượng S dư
$n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$
Theo PTHH $→n_S$ phản ứng $=n_{O_2}=0,4(mol)$
$→a=0,4 \times 32 + 3,2=16(g)$
Theo PTHH $→n_{SO_2}=n_{O_2}=0,4(mol)$
$→V_{SO_2}=0,4\times 22,4=8,96(l)$
Bài 5:
M A= 16.4= 64
Xét 1 phân tử A có:
mS= 64.50%= 32 => Có 1S
mO= 64-32= 32 => Có 2O
=> CTHH là SO2
Bài 6:
%O (CuSO4)= $\frac{16.4.100}{160}$= 40%
%O (Fe2O3)= $\frac{16.3.100}{160}$= 30%
%O (Li2O)= $\frac{16.100}{30}$= 53,33%
=> CuSO4 có nhiều O nhất
Bài 7:
Sau phản ứng dư 3,2g S
nO2= 0,4 mol
S+ O2 -> SO2
=> nS phản ứng= 0,4 mol; nSO2= 0,4 mol
=> mS phản ứng= 12,8g; V SO2= 8,96l
=> a= 12,8+3,2= 16g