Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam sắt trong một lượng vừa đủ 150 gam dung dịch axit
clohidric 7,3%.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích và khối lượng khí hidro thu được (ở đktc).
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
b)\\
{V_{{H_2}}} = 3,36l\\
{m_{{H_2}}} = 0,3g\\
c)\\
{C_\% }FeC{l_2} = 12,05\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
b)\\
{n_{Fe}} = \dfrac{{8,4}}{{56}} = 0,15\,mol\\
{n_{HCl}} = \dfrac{{150 \times 7,3\% }}{{36,5}} = 0,3\,mol\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,15\,mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,15 \times 22,4 = 3,36l\\
{m_{{H_2}}} = 0,15 \times 2 = 0,3g\\
c)\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 8,4 + 150 – 0,3 = 158,1g\\
{C_\% }FeC{l_2} = \dfrac{{0,15 \times 127}}{{158,1}} \times 100\% = 12,05\%
\end{array}\)
a) Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
b) mHCL = mddHCL . C% / 100 = 150.7,3/100 = 10,95 g
nHCL = mHCl/MHCl = 10,95 / 36,5 = 0,3 mol
nFe = mFe/MFe = 8,4 / 56 = 0,15
Ta có :
nFe/1 = 0,15/1 < nHCl/1 = 0,3 / HCl
⇔ Fe pung hết , HCl pung dư
Theo pthh ta có
nH2 = nFe = 0,15 mol
mH2 = nH2.MH2 = 0,15.2=0,3 g
VH2 = nH2.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 l
c) Theo PTHH ta có
nFeCl2 =nFe = 0,15 mol
mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2 = 0,15. 127 = 19,05 g
mddFeCL2 = mFe+mHCl – mH2
= 8,4 + 150 – 0,3 = 158,1 g
C% = mFeCl2/mddFeCl2 .100 = 19,05 / 158,1 .100 ≈ 12,04 %