Bài 5: Lập công thức hóa học của các hợp chất:
a) A gồm 40 % Cu; 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là gấp 4 lần khối lượng mol nguyên tử Ca.
b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17.
c) C gồm 32,39 % Na; 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 14.
Đáp án:
5/
a/
Công thức chung là $Cu_{x}S_{y}O_{z}$
Ta có MA=4MCa
MA=4.40=160
Ta có %Cu=40%
<=>$\frac{64x}{160}$=40%
<=>x=1
Ta có %S=20
<=>$\frac{32y}{160}$=20%
<=>y=1
Ta có %O =40%
<=>$\frac{16z}{160}$=40%
<=>4
=> x:y:z=1:1:4
=> Công thức là $CuSO_{4}$
b/
Ta có công thức là $N_{x}H_{y}$
Ta có %N=82,35%
<=>$\frac{14x}{17}$=82,35%
<=>x=1
Ta có %H=17,65%
<=>$\frac{1y}{17}$=17,65%
<=>y=3
=> Công thức là $NH_{3}$
c/
Hình như khối lượng mol là 142 ms đúng bạn ơi
Công thức chung: $Na_{x}S_{y}O_{z}$
Ta có: %Na=32,39%
<=>$\frac{23x}{142}$=32,39%
<=>x=2
Ta có: %S=22,53%
<=>$\frac{32y}{142}$=22,53%
<=>y=1
Ta có %O=100-32,39-22,53=45,08%
<=>$\frac{16z}{142}$=45,08%
<=>z=4
=>x:y:z=2:1:4
=>Công thức là $Na_{2}SO_{4}$
Giải thích các bước giải: