Bài 5. Một vật có khối lượng 400 g được thả rơi tự do từ độ cao 80 m so với mặt đất. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất

Bài 5. Một vật có khối lượng 400 g được thả rơi tự do từ độ cao 80 m so với mặt đất. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a. Tính động năng, thế năng của vật lúc bắt đầu thả.
b. Tính động năng và thế năng khi vật rơi được 3s.
c. Tính vận tốc và động năng khi vật rơi chạm đất.
Câu 6. Một tên lửa dùng để phóng tàu du hành vũ trụ khối lượng tổng cộng m0 = 70 tấn đang bay với v0 = 200m/s đối với trái đất thì tức thời phụt ra lượng khí m2 = 5 tấn, v2 = 450m/s đối với tên lửa. Tính vận tốc tên lửa sau khi phút khí ra.

0 bình luận về “Bài 5. Một vật có khối lượng 400 g được thả rơi tự do từ độ cao 80 m so với mặt đất. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất”

  1. Đáp án:

     …

    Giải thích các bước giải:

    a> 
    \[\left\{ \begin{array}{l}
    {{\rm{W}}_d} = 0\\
    {{\rm{W}}_t} = m.g.h = 0,4.10.80 = 320J
    \end{array} \right.\]

    b> 
    \[h’= \frac{1}{2}.g.{t^2} = \frac{1}{2}{.10.3^2} = 45m/s\]

    \[v = a.t = g.t = 10.3 = 30m/s\]
    \[\left\{ \begin{array}{l}
    {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}.m.{v^2} = \frac{1}{2}.0,{4.30^2} = 180J\\
    {{\rm{W}}_t} = m.g(h – h’) = 0,4.10.(80 – 45) = 140J
    \end{array} \right.\]

    c> 
    \[\left\{ \begin{array}{l}
    {{\rm{W}}_d} = 320J\\
    {{\rm{W}}_t} = 0J
    \end{array} \right.\]

    CÂU 6: 
    \[{m_0}.{v_0} = {m_1}.{v_1} – {m_2}.{v_2} <  =  > 70.200 = (70 – 5).{v_1} – 2.450 =  > {v_1} = 229m/s\]

    Bình luận

Viết một bình luận