Bài 6: Biết rằng 2,3 gam một kim loại Na t/d vừa đủ với khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư: Na + Cl2 NaCl
a) Tính thể tích khí clo
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
Bài 7. Biết 1,6 g lưu huỳnh cháy trong khí oxi thu được lưu huỳnh đioxit (SO2). Hãy tìm:
– Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc
– Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
Bài 8. Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
BÀI 6 )
2 Na + Cl2 –>2 NaCl
0.1. 0.05 0.1
n Na= 2,3/23=0.1 MOL
a) VCl2= 0.05 x 22,4 = 1.12 ( lít )
b) Khối lượng hợp chất tạo thành ( NaCl)
mNacl= 0.1 x 58,5 = 5,85 ( gam )
BÀI 7)
S + O2 –> SO2
0.1 0.1 0.1
nS=1.6/16=0.1 Mol
a) VSO2= 0.1 x 22.4 = 2.24 (lít )
b) VO2= 0.1 x 22,4 = 2,24 ( lít )
Mà VO2=1/5 Vkk => Vkk= 11.2 ( lít )
BÀI 8)
Fe +2 Hcl –> Fecl2 + H2
0.05. 0.1. 0.05. 0.05
a) n Fe= 2,8/ 56= 0.05 mol
VH2= 0,05 x 22,4 =1.12 ( lít )
b)mHcl = 0.1 x 36,5 = 3,65 gam