Bài 6: Cho ΔABC có A(-1;1); B(1;3); C(1;-1) a. ΔABC là tam giác gì? Tính chu vi và diện tích. b. Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính đường tròn ngoại ti

Bài 6: Cho ΔABC có A(-1;1); B(1;3); C(1;-1)
a. ΔABC là tam giác gì? Tính chu vi và diện tích.
b. Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
c. Tìm tọa độ điểm D có hoành độ âm sao cho ΔADC vuông cân tại D.

0 bình luận về “Bài 6: Cho ΔABC có A(-1;1); B(1;3); C(1;-1) a. ΔABC là tam giác gì? Tính chu vi và diện tích. b. Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính đường tròn ngoại ti”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a.

    \(\begin{array}{l}
    \overrightarrow {AB}  = (2;2)\\
    \overrightarrow {AC}  = (2; – 2)\\
    \overrightarrow {BC}  = (2; – 2)\\
     \to AB = AC = BC = 2\sqrt 2 
    \end{array}\)

    ⇒ΔABC đều

    ⇒Chu vi = \(6\sqrt 2 \)

    Diện tích =\(\frac{{{{(2\sqrt 2 )}^2}\sqrt 3 }}{4} = 2\sqrt 3 \)

    b. Do ΔABC đều ⇒ Tâm I đường tròn ngoại tiếp tam giác sẽ là trọng tâm của tam giác

    \(\begin{array}{l}
     \to I(\frac{1}{3};1)\\
    R = \frac{2}{3}.\sqrt {{{(2\sqrt 2 )}^2} – {{(\sqrt 2 )}^2}}  = \frac{{2\sqrt 6 }}{3}
    \end{array}\)

    c. Giả sử D(x;y) (x<0)

    \(\begin{array}{l}
    \overrightarrow {AD}  = (x + 1;y – 1) \to A{D^2} = {x^2} + 2x + 1 + {y^2} – 2y + 1\\
    \overrightarrow {CD}  = (x – 1;y + 1) \to C{D^2} = {x^2} – 2x + 1 + {y^2} + 2y + 1
    \end{array}\)

    Do ΔADC vuông cân tại D

    \( \to \left\{ \begin{array}{l}
    \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {CD}  = 0\\
    A{D^2} = C{D^2}
    \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
    {x^2} – 1 + {y^2} – 1 = 0\\
    4x = 4y
    \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
    x = y = 1(l)\\
    x = y =  – 1
    \end{array} \right.\)

    ⇒D(-1;-1)

    Bình luận

Viết một bình luận