Bài 6: Dẫn 10,08 lít hỗn hợp khí CH4 và khí C2H4 vào 200 ml dung dịch Br2 1M tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích O2 và thể tích không khí cần đốt cháy hết hỗn hợp khí trên
Bài 7: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí H2 và khí C2H4 vào dung dịch Br2 2M dư tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,2 gam đibrometan.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích dung dịch Br2 đã dùng
Biết thể tích các khí đo ở đktc
( C =12, H =1, O =16, Br = 80, Ca = 40, C = 12)
Đáp án: Chúc bạn học tốt :>>
Bài 6:
a. 44,44% và 55,56%
b. 24,64 lít và 123,2 lít
Bài 7:
a. 40% và 60%
b. 3,36 lít
Giải thích các bước giải:
Bài 6:
a. PTHH : C2H4 + Br2 → C2H4Br2
n hỗn hợp = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol
n C2H4 = n Br2 = 0,2 x 1 = 0,2 mol
n CH4 = 0,45 – 0,2 = 0,25 mol
% V C2H4 = 0,2 : 0,45 ≈ 44,44%
% V CH4 = 100% – 44,44% ≈ 55,56%
b. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
n O2 cần dùng để đốt cháy = 2 x n CH4 + 3 x n C2H4 = 1,1 mol
V O2 = 1,1 x 22,4 = 24,64 lít
V không khí = 24,64 x 5 = 123,2 lít
Bài 7:
a. C2H4 + Br2 → C2H4Br2
n C2H4Br2 = n C2H4 = 28,2 : 188 = 0,15 mol
n hỗn hợp = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
n H2 = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol
% V H2 = 0,1 : 0,25 = 40%
% V C2H4 = 0,15 : 0,25 = 60%
b. n Br2 = n C2H4 = 0,15 mol
V Br2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít