Bài 6 : Phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3 thu được muối kali clorua (KCl) và khí oxi. Tính : a. Thể tích khí (O2) thu được ở đktc. b. Khối lượng (KCl)

Bài 6 : Phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3 thu được muối kali clorua (KCl) và khí oxi. Tính :
a. Thể tích khí (O2) thu được ở đktc.
b. Khối lượng (KCl) tạo thành. .
( K=39, H=1, Cl=35,5)

0 bình luận về “Bài 6 : Phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3 thu được muối kali clorua (KCl) và khí oxi. Tính : a. Thể tích khí (O2) thu được ở đktc. b. Khối lượng (KCl)”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $PTPƯ:2KClO_3\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2KCl+3O_2$

    $a,n_{KClO_3}=\frac{122,5}{122.5}=1mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=1,5mol.$

    $⇒V_{O_2}=1,5.22,4=33,6l.$

    $b,Theo$ $pt:$ $n_{KCl}=n_{KClO_3}=1mol.$

    $⇒m_{KCl}=1.74,5=74,5g.$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận
  2. Đáp án:

    $2KClO_{3}$ —> $2KCl_{}$ + $3O_{2}$ 

        1              1              1,5

    Số mol $2KClO_{3}$ là:

    $\frac{122,5}{122,5}$ = 1 mol

    Thể tích khí $O_{2}$ là:

    1,5 x 22,4 = 33,6 lít 

    Khối lượng KCl là:

    1 x 74,5 = 74,5 gam

    Bình luận

Viết một bình luận