Bài 7: Hãy tìm từ láy , phân loại và phân tích giá trị biểu cảm của các từ láy trong đoạn thơ sau: A. Vầng trăng vằng vặc giữa trời. Đinh ninh hai mi

Bài 7: Hãy tìm từ láy , phân loại và phân tích giá trị biểu cảm của các từ láy trong đoạn thơ sau:
A. Vầng trăng vằng vặc giữa trời.
Đinh ninh hai miệng , một lời song song .
B. Gà eo óc gáy sương năm trống.
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng như niên.
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa.
C. Lom khom dưới núi , tiều vài chú ,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
D. Năm gian nhà cỏ thấp le te.
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe.
Lưng dậu phất phơ mày khói nhạt.
Làn ai lóng lánh bóng trăng loe.
E. Chú bé loắt choắt.
Cái sắc xinh xinh.
Cáu chân thoăn thoắt.
Cái đầu nghênh nghênh.
G. Buồn trông cửa bể chiều hôm ,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa ,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu ,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh ,
Ầm ầm tiếng sang kêu quanh ghế ngồi.
H. Xanh xanh bãi mía bờ dâu
Ngô khoai biêng biếc
Đứng bên này sông sao nhớ tiếc
Sao xót xa như rụng bàn tay
I. Bay vút tận trời xanh
Chiền chiện cao tiếng hót
Tiếng chim nghe thanh thót
Văng vẳng khắp cánh đồng
Bài 8: Với mỗi tiếng gốc sau , hãy rạo ra một từ láy có ý nghĩa giảm nhẹ và một từ láy có ý nghĩa tặng mạnh :
Hồng ; Buồn ; Nhức ; Lạnh ; Tối

0 bình luận về “Bài 7: Hãy tìm từ láy , phân loại và phân tích giá trị biểu cảm của các từ láy trong đoạn thơ sau: A. Vầng trăng vằng vặc giữa trời. Đinh ninh hai mi”

  1. b)

    – Các từ láy: le te ; lập lòe ; phất phơ ; lóng lánh.

    Tác dụng:

    – Từ “le te” gợi ra độ thấp, nhỏ, lụp xụp của căn nhà. Câu thơ gợi ra cảnh nhà, vườn tược nơi Nguyễn Khuyến ở ẩn rất bình dị, đơn sơ.

    – Từ “lập lòe” gợi sự mờ ảo, huyền ảo của đóm (đuốc) trong ngõ tối. Ánh lửa nhỏ, leo lét, cứ mất đi rồi hiện ra.

    – Từ “phất phơ” diễn tả độ mờ nhòe của cảnh vật. Sương đêm phủ xuống bờ giậu khiến cho cảnh vật bên bờ giậu cũng nhuốm màu khói, dường như bị che phủ, tạo nên những đường mờ nhòe.

    – Từ “lóng lánh” diễn tả thật tài tình cảnh vật trên mặt ao. “Lóng lánh” vừa gợi ra được những chuyển động lăn tăn trên mặt ao. Vừa diễn tả được màu sắc, ánh sáng của trăng in bóng xuống mặt nước. Làn ao lóng lánh như phá vỡ cái ảo ảnh của ánh trăng soi bóng xuống mặt ao. Mà “bóng trăng loe” chính là hệ quả của sự “lóng lánh” ấy.

    c)

    – Các từ láy : loắt choắt ; xinh xinh ; thoăn thoắt ; nghênh nghênh.

    – Tác dụng : giúp miêu tả rõ nét về hình dáng của lượm , làm cho người đọc cảm nhận được sự hồn nhiên , nhanh nhẹn , trong sáng của chú bé lượm say mê làm nhiệm vụ kháng chiến trong đoạn thơ.

    Bình luận
  2. – Các từ láy: le te ; lập lòe ; phất phơ ; lóng lánh.

    Tác dụng:

    – Từ “le te” gợi ra độ thấp, nhỏ, lụp xụp của căn nhà. Câu thơ gợi ra cảnh nhà, vườn tược nơi Nguyễn Khuyến ở ẩn rất bình dị, đơn sơ.

    – Từ “lập lòe” gợi sự mờ ảo, huyền ảo của đóm (đuốc) trong ngõ tối. Ánh lửa nhỏ, leo lét, cứ mất đi rồi hiện ra.

    – Từ “phất phơ” diễn tả độ mờ nhòe của cảnh vật. Sương đêm phủ xuống bờ giậu khiến cho cảnh vật bên bờ giậu cũng nhuốm màu khói, dường như bị che phủ, tạo nên những đường mờ nhòe.

    – Từ “lóng lánh” diễn tả thật tài tình cảnh vật trên mặt ao. “Lóng lánh” vừa gợi ra được những chuyển động lăn tăn trên mặt ao. Vừa diễn tả được màu sắc, ánh sáng của trăng in bóng xuống mặt nước. Làn ao lóng lánh như phá vỡ cái ảo ảnh của ánh trăng soi bóng xuống mặt ao. Mà “bóng trăng loe” chính là hệ quả của sự “lóng lánh” ấy.

    c)

    – Các từ láy : loắt choắt ; xinh xinh ; thoăn thoắt ; nghênh nghênh.

    – Tác dụng : giúp miêu tả rõ nét về hình dáng của lượm , làm cho người đọc cảm nhận được sự hồn nhiên , nhanh nhẹn , trong sáng của chú bé lượm say mê làm nhiệm vụ kháng chiến trong đoạn thơ.

    Chúc bạn học tốt!

    mk làm đc có nhừng này mong bn thông cảm nhận cho .

    mong mod ko xóa ạ.

    Bình luận

Viết một bình luận