Bài 8: Cho 100 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng với m gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X. a. Nếu phản ứng vừa đủ, tính m. b. Tính m nếu dun

Bài 8: Cho 100 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng với m gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X.
a. Nếu phản ứng vừa đủ, tính m.
b. Tính m nếu dung dịch sau phản ứng hòa tan vừa đủ 0,56 gam Fe.
c. Tính m nếu dung dịch sau phản ứng hòa tan vừa đủ 1,02 gam Al2O3.

0 bình luận về “Bài 8: Cho 100 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng với m gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X. a. Nếu phản ứng vừa đủ, tính m. b. Tính m nếu dun”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a/$

    có : $n_{NaOH} = \dfrac{100.20\%}{40} = 0,5(mol)$
    $2NaOH + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + 2H_2O$
    Ta có : $n_{H_2SO_4} = \dfrac{n_{NaOH}}{2} = 0,25(mol)$
    $⇒ m_{\text{dd H2SO4}} = \dfrac{0,25.98}{19,6\%} = 125(gam)$
    $b/$

    Dung dịch sau phản ứng hòa tan được Fe, chứng tỏ $H_2SO_4$ dư

    $Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2$
    có : $n_{H_2SO_4(dư)} = n_{Fe}= \dfrac{0,56}{56} = 0,01(mol)$

    $⇒ n_{H_2SO_4} = \dfrac{n_{NaOH}}{2} + n_{H_2SO_4(dư)} = 0,25 + 0,01 = 0,26(mol)$

    $⇒ m_{\text{dd H2SO4}} = \dfrac{0,26.98}{19,6\%} = 130(gam)$

    $c/$
    Dung dịch sau phản ứng hòa tan được $Al_2O_3$, chứng tỏ $NaOH$ dư

    $2NaOH + Al_2O_3 → 2NaAlO_2 + H_2O$
    có : $n_{NaOH(dư)} = 2n_{Al_2O_3} = 2.\dfrac{1,02}{102} = 0,02(mol)$
    $⇒ n_{NaOH(pư)} = 0,5 – 0,02 = 0,48(mol)$

    Theo phương trình ở câu $a/$ , ta có :

    $n_{H_2SO_4} = \dfrac{n_{NaOH(pư)}}{2} = \dfrac{0,48}{2} = 0,24(mol)$
    $⇒ m_{\text{dd H2SO4}} = \dfrac{0,24.98}{19,6\%} = 120(gam)$

     

    Bình luận
  2.  nNaOH = 100  * 20 / 100 / 40 = 0,5 (mol)

    nH2SO4 = m * 19,6 / 100 / 98 = 0,002m (mol)

    a)

    2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O

    0,5              0,25

    Ta có 0,25 = 0,002m

    -> m = 125 (gam)

    b) 

    Ta có dd sau phản ứng hòa tan Fe -> H2SO4 dư

    nFe = 0,56 / 56 = 0,01 (mol)

                              2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O

    Trước phản ứng 0,5            0,002m

    Phản ứng           0,5            0,25

    Sau phản ứng      0             0,002m-0,25

    H2SO4 + Fe -> FeSO4 + H2

    0,01         0,01

    -> 0,002m-0,25 = 0,01 

    -> m = 130 (gam)

    c)

    Ta có dd sau phản ứng hòa tan được Al2O3 -> Có thể H2SO4 hoặc NaOH dư

    nAl2O3 = 1,02 / 102 = 0,01 (mol)

    TH1: H2SO4 dư

                              2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O

    Trước phản ứng 0,5            0,002m

    Phản ứng           0,5            0,5

    Sau phản ứng      0             0,002m-0,5

    Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O

    0,01          0,03

    -> 0,002m – 0,5 = 0,03

    -> m = 265 (gam)

    TH2: NaOH dư

                              2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O

    Trước phản ứng 0,5             0,002m

    Phản ứng           0,004m      0,002m

    Sau phản ứng    0,5-0,004m     0

    2NaOH + Al2O3 -> 2NaAlO2 + H2O

    0,01          0,005

    -> 0,5 – 0,004m = 0,005

    -> m = 123,75 (gam)

    Bình luận

Viết một bình luận