Bài 8. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

Bài 8.
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu

0 bình luận về “Bài 8. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp”

  1.  

    Giải thích các bước giải:

    nH2 = 0,6 mol

    CuO + H2 →  Cu + H2O

    x  →     x

    Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

    y        →  3y

    ⇒ Ta có HPT:  80x + 160y = 40

                     và  x + 3y = 0,6 

            ⇒ nCuO = x = 0,3 mol

                nFe2O3= y = 0,1 mol

    ⇒ mCuO =0,3×80 = 24 (g) ⇒ % CuO = 60%

    ⇒ mFe2O3 = 0,1 × 160 = 16 (g) ⇒ %Fe2O3 = 40%

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \({m_{CuO}} = 24{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{F{e_2}{O_3}}} = 16{\text{ gam}}\)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi số mol \(CuO;{\text{ F}}{{\text{e}}_2}{O_3}\) lần lượt là x, y.

    \( \to 80x + 160y = 40{\text{gam}}\)

    Phản ứng xảy ra:

    \(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)

    \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2Fe + 3{H_2}O\)

    Ta có: 

    \({n_{{H_2}}} = {n_{CuO}} + 3{n_{F{e_2}{O_3}}} = x + 3y = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6{\text{ mol}}\)

    Giải được: x=0,3; y=0,1.

    \( \to {m_{CuO}} = 0,3.80 = 24{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1.160 = 16{\text{ gam}}\)

    \(\% {m_{CuO}} = \frac{{24}}{{24 + 16}} = 60\%  \to \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = 40\% \)

    Bình luận

Viết một bình luận