Bài 9: Hòa tan 4,8 gam Mg vào dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
c) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 9: Hòa tan 4,8 gam Mg vào dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
c) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 9:
n Mg=$\frac{4,8}{24}$=0,2 mol
Mg+2HCl→MgCl2+H2↑
0,2→0,4 0,2 0,2 mol
a.
V H2(đktc)=0,2.22,4=4,48 l
b.
Vdd HCl=$\frac{0,4}{2}$=0,2 l
c.
Vdd sau pứ=Vdd ban đầu=Vdd HCl=0,2 l
⇒CM MgCl2=$\frac{0,2}{0,2}$=1 M
———————-Nguyễn Hoạt———————–
a)nMg=m/M = 4,8/24=0,2mol
PTPỨ Mg+2HCL->MgCL2 + H2
theo PT 1 2 1 2
theo đb 0,2 0,4 0,2 0,2
-> VH2 ( đktc) = n.22,4=0,2.22,4=4,48l
b)VddHCl=n/CM=0,4/2=0,2l
c) Vdd sau p/ứ = VddHCL=0,2l
–>CMdd sau p/ứ = n/vdd sau p/ứ=0,2/0,2=1M