Bài tập 6. Đốt cháy 0,9g chất hữu cơ A thu được CO2, nước và khí nitơ. Cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 khối lượng bình tăng 3,02g, xuất hiện 4g kết tủa và 0,224l khí thoát ra ở đktc. Xác định công thức A.
Bài tập 6. Đốt cháy 0,9g chất hữu cơ A thu được CO2, nước và khí nitơ. Cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 khối lượng bình tăng 3,02g, xuất hiện 4g kết tủa và 0,224l khí thoát ra ở đktc. Xác định công thức A.
Đáp án:
\({C_2}{H_7}N\)
Giải thích các bước giải:
Ta có: \(A + {O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O + {N_2}\)
Do vậy A có dạng \({C_x}{H_y}{O_z}{N_t}\)
Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\(\to {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \frac{4}{{100}} = 0,04{\text{ mol; }}{{\text{m}}_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 3,02 \to {m_{{H_2}O}} = 3,02 – 0,04.44 = 1,26{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = 0,07{\text{ mol}}\)
\({n_{{N_2}}} = \frac{{0,224}}{{22,4}} = 0,01{\text{ mol}}\)
Bảo toàn nguyên tố:
\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,04{\text{ mol; }}{{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,14{\text{ mol; }}{{\text{n}}_N} = 2{n_{{N_2}}} = 0,02{\text{ mol}}\)
Ta có: \({m_A} = {m_C} + {m_H} + {m_O} + {m_N} \to {m_O} = 0,9 – 0,04.12 – 0,14 – 0,02.14 = 0\) vậy A không chứa O (z=0)
Suy ra \(x:y:t = 0,04:0,14:0,02 = 2:7:1\)
Vậy A là \({C_2}{H_7}N\)