*Bài tập
Câu 1/36: (Quyển tài liệu vở Hóa học 8): Cho các chất sau: K, Cu, BaO, SO3, Fe2O3, P. Chất nào phản ứng được với nước, viết phương trình phản ứng?
Câu 2/36: (Quyển tài liệu vở Hóa học 8): Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết thuộc loại phản ứng gì?.
a/ Na + H2O → ……………..+ ……………. (phản ứng ………………………..)
b/ BaO + H2O → ……………. (phản ứng ………………………..)
c/ SO3 + H2O → ……………. (phản ứng ………………………..)
d/ H2 + FeO → …………… + …………… (phản ứng ………………………..)
e/ P + O2 →……………… (phản ứng ………………………..)
f/ KClO3 → ……………. + ………….. (phản ứng ………………………..)
Câu 4/37: (Quyển tài liệu vở Hóa học 8): Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a. HNO3, NaCl, Ba(OH)2 c. NaCl, NaOH, H2SO4
b. KOH, KNO3, HCl d. Na2SO4, NaOH, H2SO4
Câu 8/39: (Quyển tài liệu vở Hóa học 8): Để có một dung dịch chứa 16 gam NaOH thì cần bao nhiêu gam Na2O cho vào nước.
Câu 10/39:(Quyển tài liệu vở Hóa học 8): Cho hỗn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam kali tác dụng với nước. Hãy:
a. Viết PTPU và nêu hiện tượng xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thu được (trong dktc) c. Dung dịch sau phản ứng làm cho quỳ tím biến đổi màu như thế nào? Vì sao?
Câu 1:
2k + h2o -> k2o + h2
so3 + h20 -> h2so4
bao + h2o -> ba(oh)2
Câu 2:
a/ Na + H2O → na2o+ …h2…. (phản ứng ………thế…………..)
b/ BaO + H2O → …ba(oh)2……. (phản ứng ………hóa hợp………..)
c/ SO3 + H2O → ……h2so4. (phản ứng ……hóa hợp……………..)
d/ H2 + FeO → ……fe + ……h2o……… (phản ứng ……thế………………..)
e/ P + O2 →………p2o5……… (phản ứng ………………………..)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1/
$2K+2H_2O→2KOH+H_2$
$Cu+H_2O→CuO+H_2$
$BaO+H_2O→Ba(OH)_2$
$SO_3+H_2O→H_2SO_4$
$Fe_2O_3+3H_2O→2Fe(OH)_3$
$2P+5H_2O→P_2O_5+5H_2$
2/
$a/2Na+H_2O→Na_2O+H_2$ $(phản$ $ứng$ $thế)$
$b/BaO+H_2O→Ba(OH)_2$ $(phản$ $ứng$ $hóa$ $hợp)$
$c/SO_3+H_2O→H_2SO_4$ $(phản$ $ứng$ $hóa$ $hợp)$
$d/H_2+FeO→Fe+H_2O$ $(phản$ $ứng$ $hóa$ $hợp)$
$e/4P+5O_2→2P_2O_5$ $(phản$ $ứng$ $hóa$ $hợp)$
$f/2KClO_3→2KCl+3O_2$ $(phản$ $ứng$ $phân$ $hủy)$
chúc bạn học tốt!