Bài tập nhận biết: a. H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2 b. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4

Bài tập nhận biết:
a. H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2
b. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4

0 bình luận về “Bài tập nhận biết: a. H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2 b. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4”

  1. Đáp án:

    a. H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2

    – Cho quỳ tím vào 4 chất

    + Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4, HCl

    + Quỳ tím hóa xanh: NaOH

    + Ko hiện tượng: BaCl2

    – Cho BaCl2 vào H2SO4, HCl

    + Kết tủa trắng: H2SO4

    + Ko hiện tượng: HCl

    PTHH: $BaCl2 + H2SO4 –> BaSO4 ↓ + 2HCl$

    b. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4

    – Cho quỳ tím vào 4 chất 

    + Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4

    + Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH

    + Ko hiện tượng: NaCl

    – Cho H2SO4 vào Ba(OH)2, NaOH

    + Kết tủa trắng: Ba(OH)2

    + Ko hiện tượng: NaOH

    PTHH: $Ba(OH)2 + H2SO4 –> BaSO4 ↓ + 2H2O$

    Bình luận
  2. a)

    Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

    Cho quỳ tím vào các dung dịch

    Nhận ra H2SO4; HCl vì làm quỳ tím đổi màu đỏ (nhóm 1)

    Nhận ra NaOH vì làm quỳ tím đổi màu xanh 

    Nhận ra BaCl2 vì không làm quỳ tím đổi màu 

    Cho nhóm 1 tác dụng với AgNO3, dung dịch nào có kết tủa là HCl, còn lại là H2SO4

    PTHH: AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3

    b)

    Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

    Cho quỳ tím vào các dung dịch

    Nhận ra H2SO4 vì làm quỳ tím đổi màu đỏ

    Nhận ra NaOH; Ba(OH)2 vì làm quỳ tím đổi màu xanh (nhóm 1)

    Nhận ra NaCl vì không làm quỳ tím đổi màu 

    Cho nhóm 1 tác dụng với H2SO4, dung dịch nào có kết tủa là Ba(OH)2; còn lại là NaOH

    H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2H2O

    Bình luận

Viết một bình luận