Bài tập nhận biết: Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các chất sau
a. HCl, Na2SO4, H2SO4
b. H2SO4, BaCl2, CuSO4
c. CO2, SO2 và N2
d. CaCO3, CaO, Ca(OH)2
Bài tập nhận biết: Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các chất sau
a. HCl, Na2SO4, H2SO4
b. H2SO4, BaCl2, CuSO4
c. CO2, SO2 và N2
d. CaCO3, CaO, Ca(OH)2
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím hóa các mẫu thử
– chất nào không đổi màu quỳ tím là $Na_2SO_4$
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào các mẫu thử còn
– chất nào tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$BaCl_2 + H_2SO_4 → BaSO_4 + 2HCl$
– chất nào không có hiện tượng gì là $HCl$
$b/$
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
– chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là $H_2SO_4$
Cho dung dịch $KOH$ vào hai mẫu thử còn :
– chất nào tạo kết tủa màu xanh lam là $CuSO_4$
$CuSO_4 + 2KOH → Cu(OH)_2 + K_2SO_4$
– chất nào không có hiện tượng gì là $BaCl_2$
$c/$
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dung dịch brom :
– chất nào làm mất màu nâu đỏ của brom là $SO_2$
$SO_2 + Br_2 + 2H_2O → 2HBr + H_2SO_4$
Cho các mẫu thử còn vào dung dịch nước vôi trong :
– chất nào tạo kết tủa trắng là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
– chất nào không có hiện tượng gì là $N_2$
$d/$
Cho nước vào các mẫu thử
– chất nào không tan là $CaCO_3$
– chất nào tan , tỏa nhiều nhiệt là $CaO$
$CaO + H_2O → Ca(OH)_2$
– chất nào tan là $Ca(OH)_2$
a.
-quỳ tím
đỏ :HCl, H2SO4
k hiện tượng :Na2SO4
-cho BaCl2 vào HCl, H2SO4
k hiện tượng :HCl
kết tủa trắng :H2SO4 ⇒BaCl2+H2SO4→BaSO4↓+2HCl
b.
-quỳ tím
đỏ :H2SO4
k hiện tượng :BaCl2, CuSO4
-cho H2SO4 vào BaCl2, CuSO4
k hiện tượng :CuSO4
kết tủa trắng :BaCl2 ⇒BaCl2+H2SO4→BaSO4↓+2HCl
c.
-dung dịch Br2 dư
k hiện tượng :CO2, N2
mất màu :SO2+Br2+H2O→2HBr+H2SO4
-cho CO2, N2 qua Ca(OH)2 dư
k hiện tượng :N2
kết tủa trắng :CO2 ⇒CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
d.
-cho H2O vào
k tan :CaCO3
tan : Ca(OH)2
tan và tỏa nhiệt :CaO ⇒CaO+H2O→Ca(OH)2
………………………chúc bạn học tốt…………………………