BÀI TẬP TIẾT 47TÍNH CHẤT -ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)SGK/ trang 1091.Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khửcác oxit sau:a)Sắt (III) oxit.b)Thủy ngân(II) oxit.c)Chì(II) oxit.4.Khử48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:a)Tính số gam đồng kim loại thu được.b)Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.5.Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:a)Tính số gam thủy ngân thu được.b)Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
$PTPƯ:$
$a,Fe_2O_3+3H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2Fe+3H_2O$
$b,HgO+H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Hg+H_2O$
$c,PbO+H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Pb+H_2O$
$4/$
$PTPƯ:CuO+H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Cu+H_2O$
$a,n_{CuO}=\frac{48}{80}=0,6mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{Cu}=n_{CuO}=0,6mol.$
$⇒m_{Cu}=0,6..64=38,4g.$
$b,Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=n_{CuO}=0,6mol.$
$⇒V_{H_2}=0,6.22,4=13,44l.$
$5/$
$PTPƯ:HgO+H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Hg+H_2O$
$a,n_{HgO}=\frac{21,7}{217}=0,1mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{Hg}=n_{HgO}=0,1mol.$
$⇒m_{Hg}=0,1.201=20,1g.$
$b,Theo%$ $pt:$ $n_{H_2}=n_{HgO}=0,1mol.$
$⇒V_{H_2}=0,1.222,4=2,24l.$
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
– Viết PTHH:
a) 3H2 + Fe2O3 –> 2Fe + 3H2O
b) H2 + HgO –> Hg + H2O
c) H2 + PbO –> Pb + H2O
4.
CuO + H2 —> Cu + H2O
0,6 –> 0,6 0,6
a)_mCu = 64×0,6 = 38,4 g
b) VH2 = 0,6 ×22,4 = 13,44 lít
5.
HgO + H2 –> Hg + H2O
0,1 —> 0,1. 0,1
a)_m Hg = 201×0,1 = 20,1 g
b) nH2 = 0,1 mol
VH2 = 0,1×22,4 = 2,24 lít