BÀI TẬP VỀ MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là: A. CO2

BÀI TẬP VỀ MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
A. CO2 B. P2O5 C. Na2O D. MgO
Câu 2: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO2 B. SO3 C. SO2 D. K2O
Câu 3: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là:
A. CuO B. ZnO C. PbO D. CaO
Câu 4: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua ddịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:
A. CO B. CO2 C. SO2 D. CO2 và SO2
Câu 5: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO B. CaO và CO2 C. CaO và SO2 D. CaO và P2O5
Câu 6: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml ddịch A. Nồng độ mol của dung dịch A:
A. 0,8 M B. 0,6 M C. 0,4 M D. 0,2 M
Câu 7: Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A. HCl B. NaOH C. HNO3 D. Quỳ tím ẩm
Câu 8: Chất nào dưới đây có phần trăm khối lượng của oxi lớn nhất?
A. CuO B. SO2 C. SO3 D. Al2O3
Câu 9: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6 %. Khối lượng ddịch HCl đã dùng là:
A. 50 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 73 gam
Câu 10: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl B. Na2SO3 và H2SO4 C. CuCl2 và KOH D. K2CO3 và HNO3
Câu 11: Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57 % oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:
A. Ca B. Mg C. Fe D. Cu
Câu 12: Hòa tan 2,4 g oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 g dung dịch HCl 10 % thì vừa đủ. Oxit đó là:
A. CuO B. CaO C. MgO D. FeO
Câu 13: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. HCl B. Ca(OH)2 C. Na2SO4 D. NaCl
Câu 14: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?
A. CO2 B. SO2 C. CaO D. P2O5
Câu 15: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95 % thì lượng CaCO3 cần dùng là:
A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn
Câu 16: Khí nào sau đây Không duy trì sự sống và sự cháy?
A. CO B. O2 C. N2 D. CO2
Câu 17: Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:
A. Giấy quỳ tím ẩm B. Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C. Than hồng trên que đóm D. Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 18: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2 B. SO2 C. N2 D. O3
Câu 19: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25 % và 75 % B. 20 % và 80 % C. 22 % và 78 % D. 30 % và 70 %
Câu 20: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là:
A. 19,7 gam B. 19,5 gam C. 19,3 gam D. 19 gam
Câu 21: Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là:
A. N2O B. SO2 C. SO3 D. CO2
Câu 22: Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào ddịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lit C. 1,12 lít D. 4,48 lít

0 bình luận về “BÀI TẬP VỀ MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là: A. CO2”

  1. Đáp án:

    $1. C$ (một số oxit bazơ: $Na_2O$, $K_2O$, $CaO$, $BaO$, $Li_2O$ hợp nước tạo ra dd kiềm, dd kiềm làm quỳ hoá xanh)

    $2. B$

    $3. D$ ($CaO$ có tính hút ẩm)

    $4. A$

    $5. B$

    $6. A$

    $7. D$

    $8. C$

    $9. A$

    $10. B$

    $11. A$

    $12. A$

    $13. B$

    $14. C$ ($Ca(OH)_2$ cung cấp $OH^-$ gây môi trường kiềm cho dd)

    $15. B$

    $16. D$

    $17. B$

    $18. B$

    $19. B$

    $20. A$

    $21. B$

    $22. A$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    1. C

    2. B

    3. D

    4. A

    5. B

    6. A

    7. D

    8. C

    9. A

    10. B

    11. A

    12. A

    13. B

    14. C

    15. B

    16. D

    17. B

    18. B

    19. B

    20. A

    21. B

    22. A

    Xin hay nhất!!!

    Bình luận

Viết một bình luận