Bài1: Đốt cháy 125 gam quặng pirit ( chứa 96% FeS2, còn lại là tạp chất trơ trong oxi dư thì thu được sắt (III) oxit và khí sunfurơ. Tính thể tích khí sunfurơ thu được
Bài 2: Tính thể tích khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy 1kg than biết than chứa 96% C và 4% S. Gọi tên các oxit tạo thành và cho biết chúng thuộc loại oxit nào?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1
mFeS2=125.96%/100%=120g
nFeS2=120/120=1(mol)
PTHH: 4FeS2+11O2–>2Fe2O3+8SO2
có nSO2=1/2 nFeS2=0,5(mol)
=>Vso2=0,5.22,4=11,2(l)
Bài 2
mC=1000.96%/100%=960g
nC=960/12=80(mol)
mS=1000-960=40g
nS=40/32=1,25(mol)
PTHH: C+O2–>CO2
có nO2=nC=80(mol)(1)
S+O2–>SO2
có nO2=nS=1,25(mol)(2)
từ(1),(2) => Tổng nO2=80+1,25=81,25(mol)
Vo2=81,25.22,4=…(l)
CO2: Cacbon đioxit
SO2: Lưu huỳnh đioxit
cả 2 đều là oxit axit