Bai1 Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X bằng khí O 2 , thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc) và 2,25 gam H 2 O.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Viết các đồng phân cấu tạo của X và gọi tên.
Bai2 Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít ankin Y (đktc) cần vừa đủ 4,00 gam khí O 2 , thu được CO 2 và H 2 O.
Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên Y.
Bai3 Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít anken T (đktc) cần vừa đủ V lít (đktc) khí O 2 , thu được 5,6 lít CO 2 (
đktc) và H20
a. Tìm công thức phân tử, viết các đồng phân của T và gọi tên.
b. Tính giá trị V.
c. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít anken T (đktc) vào dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng hay giảm
bao nhiêu gam
Giải thích các bước giải:
1,
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
{n_{{H_2}O}} = 0,125mol\\
{n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}
\end{array}\)
Hidrocacbon X là ankan
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
{n_{{H_2}O}} = 0,125mol\\
{n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}\\
{C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\\
{n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 0,025mol\\
C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{ankan}}}} = 4\\
{C_4}{H_{10}}
\end{array}\)
\(C{H_3} – {\rm{ }}C{H_2} – {\rm{ }}C{H_2} – {\rm{ }}C{H_3} = > {\rm{ }}Butan\)
\(C{H_3} – {\rm{ }}CH(C{H_3}){\rm{ }} – {\rm{ }}C{H_3} = > {\rm{ }}2 – Metyl{\rm{ }}Propan\)
2,
\(\begin{array}{l}
{n_{ankin}} = 0,05mol\\
{n_{{O_2}}} = 0,125mol\\
{C_n}{H_{2n – 2}} + \dfrac{{3n – 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n – 1){H_2}O\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{{3n – 1}}{{40}} = 0,125 \to n = 2\\
{C_2}{H_2}
\end{array}\)
\(CH \equiv CH:etin\)
3,
\(\begin{array}{l}
{n_{anken}} = 0,05mol\\
{n_{C{O_2}}} = 0,25mol\\
C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{anken}}}} = 5\\
{C_5}{H_{10}}\\
{C_5}{H_{10}} + \dfrac{{15}}{2}{O_2} \to 5C{O_2} + 5{H_2}O\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{{15}}{2}{n_{anken}} = 0,375mol \to {V_{{O_2}}} = 8,4l\\
{C_5}{H_{10}} + B{r_2} \to {C_5}{H_{10}}B{r_2}\\
{m_{{C_5}{H_{10}}}} = 0,05 \times 70 = 3,5g
\end{array}\)
Khối lượng bình brom sẽ tăng vì anken sẽ tác dụng với brom.Khối lượng tăng 3,5g