Bài1: Trong thành phần oxit kim loại R hoá trị 3 có chứa 30% oxi theo khối lượng. Hãy xác định tên kim loại và công thức oxit.tính thể tích dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 6,4g oxit kim loại trên
Bài 2:bt rằng 300ml dung dịch HCl vừa đủ hoà tan hết 5,1g một oxit M chưa rõ hoá trị.Hãy xác định tên kim loại và công thức oxit
Giải được câu 1 thôi bạn, câu 2 bị thiếu đề rồi (thiếu nồng độ mol của HCl)
1)
Oxit tạo bởi R và O là \({R_2}{O_3}\)
\( \to \% {m_O} = \frac{{16.3}}{{2R + 16.3}} = 30\% \to R = 56 \to Fe\)
R là Fe (sắt)
Oxit là \(F{e_2}{O_3}\)
\(F{e_2}{O_3} + 6HCl\xrightarrow{{}}2FeC{l_3} + 3{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{6,4}}{{160}} = 0,04{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{HCl}} = 6{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,04.6 = 0,24{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{HCl}} = \frac{{0,24}}{2} = 0,12{\text{ lít}}\)
Bài 1:
-công thức của oxit kim loại R hoá trị III là:R2O3
-vì O chiếm 30 % khối lượng:
⇒%${M_O}$=$\frac{3.MO}{2.MR+3.MO}$.100=30
⇔$\frac{16.3}{2R+16.3}$.100=30
⇔R=56
⇒R là nguyên tố :sắt (Fe)
công thức oxit:Fe2O3
n Fe2O3=$\frac{6,4}{160}$=0,04 mol
Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O
0,04→ 0,24 mol
Vdd HCl=$\frac{0,24}{2}$=0,12 l
——————Nguyễn Hoạt———————