bạn nào có đề cương toán hay lịch sử ko gửi cho mk với!!! mk lớp 6 nhé!
0 bình luận về “bạn nào có đề cương toán hay lịch sử ko gửi cho mk với!!! mk lớp 6 nhé!”
TOÁN 6 LÍ THUYẾT: I. SỐ HỌC: 1. Viết dạng tổng quát các tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân số tự nhiên. 2. Phát biểu, viết dạng tổng quát các tính chất chia hết của một tổng. 3. Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. 4. Phát biểu, viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 5. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. 6. Khi nào ta nói a chia hết cho b. 7. Thế nào là ƯCLN, BCNN? So sánh cách tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số? 8. Thế nào là số nguyên tố, hợp số, số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ? 9. Thế nào là số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp số nguyên? Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? 10. Các quy tắc: cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu, trừ hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. II. HÌNH HỌC: 1. Đoạn thẳng AB là gì? 2. Thế nào là tia gốc O? 3. Thế nào là hai tia đối nhau, trùng nhau? 4. Nêu các dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm. 5. Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? BÀI TẬP
19. BCNN(10;14;18) là: A. 4 2 .5.7 B. 2 2.3 .5.7 C. 4 2 .5.7 D. 5.7 20. Cho A = {x ∈ N / 24 x, 60 x và 5 ≤ x ≤ 10}. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. Tập hợp A được viết là:
Bài 2. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? 1. Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 5 thì tổng chia hết cho 5. 2. Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 7 thì tổng không chia hết cho 7. 3. Nếu tổng của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại cũng chia hết cho 7. 4. Nếu hiệu của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại cũng chia hết cho 5. 5. Số chia hết cho 7 là hợp số. 6. Số chẵn không là số nguyên tố. 7. Số nguyên tố lớn hơn 5 thì không chia hết cho 5. 8. Ước chung lớn nhất của hai số lớn hơn 1 là số nguyên tố. 9. Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. 10. Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9. 11. Nếu một thừa số của tích chia hết cho 7 thì tích chia hết cho 7. 12. Tổng 673 + 957 chia hết cho 2 và 5. 13. Số 97 là số nguyên tố. 14. Số (2.5.6 – 2.29) là hợp số. 15. ƯCLN(15, 45, 60) = 15. 16. BC(4, 45, 60) = 15. 17. Hai số 237 và 873 là hai số nguyên tố cùng nhau. 18. Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng là 1; 3; 7; 9. Bài 3. Các khẳng định sau đúng hay sai? 1. Có vô số điểm thuộc một đường thẳng.
2. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 3. Có vô số đường thẳng phân biệt đi qua hai điểm. 4. Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau. 5. Hai tia chung gốc thì đối nhau hoặc trùng nhau. 6. Nếu điểm M thuộc đoạn thẳng AB thì M nằm giữa A và B. 7. Nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa A và B. 8. Nếu điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy mà hai tia Ox và Oy đối nhau thì điểm O nằm giữa hai điểm A và B. 9. Nếu điểm A thuộc tia Ox, OA < OB thì điểm B nằm giữa hai điểm O và A. 10. Nếu điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì AM = MB = AB/2.
Bài 13. Lớp 6A có 18 bạn nam và 24 bạn nữ. Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn lớp trưởng dự kiến chia các bạn thành từng nhóm sao cho số bạn nam trong mỗi nhóm đều bằng nhau và số bạn nữ cũng vậy. Hỏi lớp có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ? Bài 14. Học sinh khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốn chia ra thành các tổ sao cho số nam và nữ mỗi tổ đều bằng nhau. Hỏi có thể chia nhiều nhất mấy tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ? Bài 15. Một đội y tế có 24 người bác sĩ và có 208 người y tá. Có thể chia đội y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ? Mổi tổ có mấy bác sĩ, mấy y tá? Bài 16. Cô Lan phụ trách đội cần chia số trái cây trong đó 80 quả cam; 36 quả quýt và 104 quả mận vào các đĩa bánh kẹo trung thu sao cho số quả mỗi loại trong các đĩa là bằng nhau. Hỏi có thể chia thành nhiều nhất bao nhiêu đĩa? Khi đó mỗi đĩa có bao nhiêu trái cây mỗi loại? Bài 17. Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 340 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng? Trong đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước và nhãn vở? Bài 18. Số học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 15, 20, 25 đều thiếu 1 người. Tính số học sinh khối 6 của trường đó biết rằng số học sinh đó chưa đến 400. Bài 19. Một đơn vị bộ đội khí xếp hàng 10; 12 hoặc 15 đều thừa ra 5 người, biết số người của đơn vị trong khoảng từ 320 đến 400 người. Tính số người của đơn vị đó.
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
Ra đời vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN
Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Tigơrơ, Ơphơrát (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng (Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc).
Nghề nông trở thành nền kinh tế chính.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây:
Khoảng đầu TNK I TCN, trên bán đảo Ban căng và Italya đã hình thành 2 quốc gia Hy Lạp và Rô Ma.
Đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.
3. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và các hành tinh, người phương Đông cổ đại đã có những kiến thức về thiên văn và sáng tạo ra lịch.
Chữ viết và chữ số:
Chữ tượng hình, giấy pa pi rút.
Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính số pi = 3,16, Lưỡng Hà giỏi số học. Ấn Độ tìm ra số 0.
Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng Hà)…
4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá? Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính lịch.
Tạo ra hệ chữ cái a, b, c.
Toán học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lý, triết học đều đạt trình độ cao.
Văn học phát triển với nhiều bộ sử thi nổi tiếng.
Nghệ thuật: đền Pactơnông (Hy Lạp) , đấu trường Côlidê (Rô Ma), tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ.
5. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
Cách đây 40-30 vạn năm, người tối cổ đã xuất hiện trên đất nước ta.
Dấu tich được tìm thấy ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai).
Phát hiện răng người tối cổ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
6. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
Với nghề nông vốn có và công cụ cải tiến, người nguyên thủy sống định cư ở đồng bằng ven sông, ven biển → thuần hóa lúa hoang dần trở thành cây lương thực chính.
Nghề nông trồng lúa nước ra đời.
→ Cuộc sống của con người ổn định hơn.
7. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?
Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển.
Sự phân công lao động hình thành.
Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp.
Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ.
8. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá nào? Nêu những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn?
a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá
Văn hoá Oc Eo → cơ sở nước Phù Nam.
Văn hoá Sa Huỳnh → cơ sở nước Champa.
Văn hoá Đông Sơn → cơ sở nước Lạc Việt.
b. Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:
Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.
Đồ đồng dần thay thế đồ đá.
Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi tên… có trang trí hoa văn
Cuộc sống ổn định
→ Nền sản xuất phát triển
9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
Sản xuất phát triển xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo.
Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn.
Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.
→ Nhà nước Văn Lang ra đời.
>> Đề thi mới nhất: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2018 – 2019
10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang:
11. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
Sống thành làng chạ, phần lớn ở nhà sàn làm bằng gỗ.
Ăn cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị. Biết dùng mâm bát.
Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
Đi lại bằng thuyền.
12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tỳ.
Biết tổ chức lễ hội vui chơi. Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiên, khèn.
Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn cất cẩn thận kèm theo công cụ lao động.
→ Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng.
13. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
Năm 218 TCN, vua Tần đánh xuống phương nam.
Năm 214 TCN, quân Tần kéo đến vùng bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt và Tây Âu sinh sống. Cuộc kháng chiến bùng nổ.
Quân ta trốn vào rừng để kháng chiến. Họ bầu Thục Phán lên làm chủ tướng.
TOÁN 6
LÍ THUYẾT:
I. SỐ HỌC:
1. Viết dạng tổng quát các tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân số tự
nhiên.
2. Phát biểu, viết dạng tổng quát các tính chất chia hết của một tổng.
3. Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.
4. Phát biểu, viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
5. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
6. Khi nào ta nói a chia hết cho b.
7. Thế nào là ƯCLN, BCNN? So sánh cách tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều
số?
8. Thế nào là số nguyên tố, hợp số, số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ?
9. Thế nào là số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp số nguyên? Giá trị
tuyệt đối của một số nguyên là gì?
10. Các quy tắc: cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu,
trừ hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
II. HÌNH HỌC:
1. Đoạn thẳng AB là gì?
2. Thế nào là tia gốc O?
3. Thế nào là hai tia đối nhau, trùng nhau?
4. Nêu các dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm.
5. Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì?
BÀI TẬP
19. BCNN(10;14;18) là:
A. 4 2 .5.7 B. 2 2.3 .5.7 C. 4 2 .5.7 D. 5.7
20. Cho A = {x ∈ N / 24 x, 60 x và 5 ≤ x ≤ 10}. Viết tập hợp A bằng cách
liệt kê các phần tử. Tập hợp A được viết là:
Bài 2. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
1. Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 5 thì tổng chia hết cho 5.
2. Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 7 thì tổng không chia hết
cho 7.
3. Nếu tổng của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7
thì số còn lại cũng chia hết cho 7.
4. Nếu hiệu của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5
thì số còn lại cũng chia hết cho 5.
5. Số chia hết cho 7 là hợp số.
6. Số chẵn không là số nguyên tố.
7. Số nguyên tố lớn hơn 5 thì không chia hết cho 5.
8. Ước chung lớn nhất của hai số lớn hơn 1 là số nguyên tố.
9. Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
10. Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
11. Nếu một thừa số của tích chia hết cho 7 thì tích chia hết cho 7.
12. Tổng 673 + 957 chia hết cho 2 và 5.
13. Số 97 là số nguyên tố.
14. Số (2.5.6 – 2.29) là hợp số.
15. ƯCLN(15, 45, 60) = 15.
16. BC(4, 45, 60) = 15.
17. Hai số 237 và 873 là hai số nguyên tố cùng nhau.
18. Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng là 1; 3; 7; 9.
Bài 3. Các khẳng định sau đúng hay sai?
1. Có vô số điểm thuộc một đường thẳng.
2. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn
lại.
3. Có vô số đường thẳng phân biệt đi qua hai điểm.
4. Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau.
5. Hai tia chung gốc thì đối nhau hoặc trùng nhau.
6. Nếu điểm M thuộc đoạn thẳng AB thì M nằm giữa A và B.
7. Nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa A và B.
8. Nếu điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy mà hai tia Ox và Oy đối
nhau thì điểm O nằm giữa hai điểm A và B.
9. Nếu điểm A thuộc tia Ox, OA < OB thì điểm B nằm giữa hai điểm O và A.
10. Nếu điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì AM = MB = AB/2.
Bài 13. Lớp 6A có 18 bạn nam và 24 bạn nữ. Trong một buổi sinh hoạt lớp,
bạn lớp trưởng dự kiến chia các bạn thành từng nhóm sao cho số bạn nam
trong mỗi nhóm đều bằng nhau và số bạn nữ cũng vậy. Hỏi lớp có thể chia
được nhiều nhất bao nhiêu nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu bạn nam,
bao nhiêu bạn nữ?
Bài 14. Học sinh khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ
trách muốn chia ra thành các tổ sao cho số nam và nữ mỗi tổ đều bằng nhau.
Hỏi có thể chia nhiều nhất mấy tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Bài 15. Một đội y tế có 24 người bác sĩ và có 208 người y tá. Có thể chia đội y
tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ? Mổi tổ có mấy bác sĩ, mấy y tá?
Bài 16. Cô Lan phụ trách đội cần chia số trái cây trong đó 80 quả cam; 36 quả
quýt và 104 quả mận vào các đĩa bánh kẹo trung thu sao cho số quả mỗi loại
trong các đĩa là bằng nhau. Hỏi có thể chia thành nhiều nhất bao nhiêu đĩa?
Khi đó mỗi đĩa có bao nhiêu trái cây mỗi loại?
Bài 17. Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 340 nhãn vở
thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là
bao nhiêu phần thưởng? Trong đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở,
thước và nhãn vở?
Bài 18. Số học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 15, 20, 25 đều thiếu
1 người. Tính số học sinh khối 6 của trường đó biết rằng số học sinh đó
chưa đến 400.
Bài 19. Một đơn vị bộ đội khí xếp hàng 10; 12 hoặc 15 đều thừa ra 5 người,
biết số người của đơn vị trong khoảng từ 320 đến 400 người. Tính số người
của đơn vị đó.
Đáp án:
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây:
3. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?
Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính lịch.
5. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
6. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
→ Cuộc sống của con người ổn định hơn.
7. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?
8. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá nào? Nêu những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn?
a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá
b. Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:
→ Nền sản xuất phát triển
9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
→ Nhà nước Văn Lang ra đời.
>> Đề thi mới nhất: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2018 – 2019
10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang:
11. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
→ Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng.
13. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
Giải thích các bước giải: