Bạn nào có đề kt sử 7 không cho mình xin ạ Cảm ơn nhiều

Bạn nào có đề kt sử 7 không cho mình xin ạ
Cảm ơn nhiều

0 bình luận về “Bạn nào có đề kt sử 7 không cho mình xin ạ Cảm ơn nhiều”

  1. Câu 1 (3 điểm)

    Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu về giáo dục của Đại Việt thời Lê Sơ. Vì sao Đại Việt lại đạt được những thành tựu nói trên ?

    Câu 2 (5 điểm)

    Trình bày cuộc tiến quân của vua Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp tết Kỉ Dậu 1789? Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp tết Kỉ Dậu?

    Câu 3 (2 điểm)

    Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? Vì sao chữ cái La tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ quốc ngữ của nước ta?

    Bình luận
  2. KIỂM TRA HỌC KÌ 2

    A. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất

    Câu 1: Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật có tên là

    A. Hình thư.

    B. Hình luật.

    C. Quốc triều hình luật.

    D. Hoàng triều luật lệ.

    Câu 2: Tôn giáo nào giữ vị trí độc tôn thời Lê sơ?

    A. Nho giáo.

    B. Phật giáo.

    C. Đạo giáo.

    D. Thiên chúa giáo.

    Câu 3: Văn học dưới thời Lê sơ thể hiện nội dung

    A. thể hiện tình yêu quê hương.

    B. có nội dung yêu nước sâu sắc.

    C. đề cao giá trị con người.

    D. đề cao tính nhân văn.

    Câu 4: Năm nào Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long chọn Phú Xuân làm kinh đô?

    A. Năm 1802.

    B. Năm 1803.

    C. Năm 1804.

    D. Năm 1805.

    Câu 5: Vua Quang Trung dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước thể hiện điều gì?

    A. Tinh thần đoàn kết dân tộc.

    B. Truyền thống yêu nước.

    C. Tinh thần nhân đạo của dân tộc.

    D. Ý thức tự tôn, tự chủ của dân tộc.

    Câu 6: “… Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện…” là lời dặn các quan của vị vua nào?

    A. Lê Thái Tổ.

    B. Lê Thánh Tông.

    C. Lê Nhân Tông.

    D. Lê Hiển Tông.

    Câu 7: Dưới thời Lê sơ, việc định lại chính sách chia ruộng đất công làng xã gọi là

    A. phép quân điền.

    B. phép tịch điền.

    C. phép phân điền.

    D. phép lộc điền.

    Câu 8: Đầu thế kỉ XVI mâu thuẫn nào diễn ra gay gắt nhất?

    A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.

    B. Mâu thuẫn giữa các phe phái phong kiến.

    C. Mâu thuẫn giữa bọn quan lại với nhân dân địa phương.

    D. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.

    Câu 9: “Khôn ngoan qua được Thanh Hà

    Dẫu rằng có cánh khó qua Lũy Thầy”

    Hai câu thơ trên cho thấy vai trò gì của Lũy Thầy trong lịch sử nước ta từ thế kỉ XVII – XVIII?

    A. Dãy núi cao nhất Thanh Hà.

    B. Vùng đất quan trọng của Đàng Trong.

    C. Ranh giới chia cắt đất nước.

    D. Nguyên nhân gây chia cắt lâu dài đất nước.

    Câu 10: Đào Duy Từ bỏ Đàng Ngoài trốn vào Đàng Trong là do

    A. có lời dụ dỗ, mời mọc từ chúa Nguyễn.

    B. căm ghét chế độ vua Lê chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.

    C. có tài nhưng không được trọng dụng.

    D. Thanh Hóa quê ông thường xuyên bị thiên tai, lũ lụt.

    Câu 11: Nghệ thuật dân gian thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX phát triển cao là do

    A. nó phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân.

    B. nó được nhiều khách nước ngoài ưa thích.

    C. nó là công cụ truyền giáo.

    D. nó được nhân dân ưa thích.

    Câu 12: “…là một tài năng hiếm có, một nhà thơ Nôm châm biếm nổi tiếng. Thơ của bà đả kích sâu cay vua quan phong kiến, bênh vực quyền sống của người phụ nữ”. Bà là ai?

    A. Bà Huyện Thanh Quan.

    B. Đoàn Thị Điểm.

    C. Lê Ngọc Hân.

    D. Hồ Xuân Hương.

    II. Tự luận (6,0 điểm)

    Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? Qua đó đánh giá công lao của Quang Trung đối với sự nghiệp chống ngoại xâm và xây dựng đất nước? (3,5 điểm)

    Câu 2: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? (1,5 điểm)

    Câu 3: Em hãy trình bày sự phát triển của giáo dục và khoa cử thời Lê sơ? (1,0 điểm)

    Đáp án đề kiểm tra Sử 7 học kì 2 – Đề số 1

    I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm)

    Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1,0 điểm.

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    C

    A

    B

    A

    D

    B

    A

    D

    C

    B

    A

    D

    II. Tự luận (6,0 điểm)

    Câu

    Nội dung cần đạt

    Điểm

    1

    + Nguyên nhân

    – Do ý chí đấu tranh chống bóc lột và tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

    – Do sự lãnh đạo sáng suốt và tài tình của bộ chỉ huy nghĩa quân và đặc biệt là Quang Trung.

    + Ý nghĩa

    – Lật đổ chính quyền phong kiến thối nát: Nguyễn, Trịnh – Lê.

    – Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho sự thống nhất quốc gia.

    – Đánh tan âm mưu xâm lược của nhà Xiêm, Thanh giữ vững độc lập và lãnh thổ dân tộc.

    + Công lao của Quang Trung:

    – Đánh đổ chúa Nguyễn, chúa Trịnh đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước và đánh tan quân xâm lược Xiêm – Thanh.

    – Phục hồi kinh tế đất nước, ổn định trật tự xã hội, phát triển nền văn hóa dân tộc, tăng cường quốc phòng và ngoại giao bảo vệ đất nước.

     

    0,5đ

     

    0,5đ

     

     

    0,5đ

    0,5đ

     

    0,5đ

     

     

    0,5đ

     

    0,5đ

     

    2

    – Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước.

    – Tất cả các tầng lớp nhân dân đều hăng hái tham gia cuộc khởi nghĩa, gia nhập lực lượng vũ trang, tự vũ trang đánh giặc, ủng hộ, tiếp tế cho nghĩa quân.

    – Nhờ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.

    0,5đ

     

    0,5đ

     

    0,5đ

     

     

    3

    – Dựng lại Quốc tử Giám. Đa số dân đều có thể đi học.

    – Mở nhiều trường học ở các lộ. Nhà nước tuyển chọn người giỏi, có đạo đức làm thầy giáo.

    – Tổ chức các khoa thi để tuyển chọn nhân tài trong nước.

    – Nho giáo chiếm địa vị độc tôn, Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.

    0,25đ

    0,25đ

     

    0,25đ

    0,25đ

    Đề 1 tiết

    Phần I: Trắc nghiệm

    Câu 1: Đây là ranh giới chia đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII?

    A. Sông Bến Hải (Quảng Trị).

    B. Sông La (Hà Tĩnh).

    C. Sông Gianh (Quảng Bình).

    D. Không phải các vùng trên.

    Câu 2: Lũy Thầy thuộc tỉnh nào ngày nay?

    A. Tỉnh Nghệ An.

    B. Tỉnh Quảng Bình.

    C. Tỉnh Quảng Trị.

    D. Tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Câu 3: Tại sao nửa sau thế kỉ XVIII các thành thị suy tàn dần?

    A. Chúa Trịnh – chúa Nguyễn thi hành chính sách hạn chế ngoại thương.

    B. Chúa Trịnh – chúa Nguyễn chỉ lo xây dựng cung vua, phủ chúa.

    C. Chúa Trịnh – chúa Nguyễn chỉ phát triển nông nghiệp.

    D. Chúa Trịnh – chúa Nguyễn thực hiện chính sách cấm chợ.

    Câu 4: Vào thế kỉ XVI – XVII, Nho giáo ở nước ta như thế nào?

    A. Được xem như quốc giáo.

    B. Được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại.

    C. Không hề được quan tâm.

    D. Đã bị xóa bỏ hoàn toàn.

    Câu 5: Cuộc khởi nghĩa nào đã mở đầu cho phong trào nông dân ở Đàng Ngoài?

    A. Khởi nghĩa Lê Duy Mật.

    B. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng.

    C. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương.

    D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu.

    Câu 6: Ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút là gì?

    A. Là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của nhân dân ta, đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm.

    B. Đánh bại hoàn toàn quân xâm lược Xiêm và bắt sống được Nguyễn Ánh.

    C. Buộc Xiêm phải thần phục nhà Tây Sơn.

    D. Khẳng định vị trí của nhà Tây Sơn đối với các nước trong khu vực.

    Câu 7: Vì sao cuối năm 1788, nhà Thanh cử Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân xâm lược nước ta?

    A. Lợi dụng lúc nước ta bị chia cắt thành hai Đàng, mâu thuẫn nội bộ gay gắt.

    B. Mưu đồ mở rộng lãnh thổ về phía nam của nhà Thanh nhân cơ hội Lê Chiêu Thống hèn mạc cầu cứu nhà Thanh nhằm khôi phục lại quyền lợi của mình.

    C. Bảo vệ chính quyền họ Lê.

    D. Thể hiện sức mạnh và tầm ảnh hưởng của Trung Quốc đối với Đại Việt.

    Câu 8: Viện Sùng Chính được lập ra nhằm mục đích gì?

    A. Nghiên cứu và viết lịch sử.

    B. Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm để làm tài liệu học tập.

    C. Soạn thảo văn bản cho triều đình.

    D. Quản lý việc học tập của con em quan lại.

    Câu 9: Thời Lê sơ đầu thế kỉ XVI diễn ra những mâu thuẫn gay gắt nào

    A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.

    B. Mâu thuẫn giữa địa chủ với nhà vua.

    C. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.

    D. Mâu thuẫn giữa các tập đoàn phong kiến.

    Câu 10: Nguyễn Nhạc đối phó như thế nào khi phía bắc là quân Trịnh, phía nam là quân Nguyễn?

    A. Tạm hòa hoãn với quân Trịnh, dồn sức đánh Nguyễn.

    B. Tạm hòa hoãn với quân Nguyễn, dồn sức đánh Trịnh.

    C. Tạm hòa hoãn với cả Trịnh – Nguyễn để củng cố lực lượng.

    D. Chia lực lượng đánh cả Trịnh và Nguyễn.

    Phần II: Tự luận

    Câu 1: (2 điểm) Đường lối ngoại giao của vua Quang Trung có ý nghĩa như thế nào?

    Câu 2: (3 điểm) Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến cuối năm 1426

    Đáp án Phần trắc nghiệm

    1. C

    2. B

    3. A

    4. B

    5. B

    6. A

    7. B

    8. B

    9. C

    10. A

    Hướng dẫn trả lời tự luận

    Câu 1:

    * Đường lối ngoại giao của Vua Quang Trung:

    – Đối với Lê Duy Chỉ ở phía Bắc, Nguyễn Ánh ở Gia Định: Kiên quyết tiến quân đánh dẹp (tiêu diệt).

    – Đối với nhà Thanh: Mềm dẻo nhưng cương quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc .

    * Ý nghĩa chính sách ngoại giao:

    – Tránh cho đất nước bị chia cắt, chiến tranh.

    – Bảo vệ được toàn vẹn lãnh thổ dân tộc, tạo sự hòa hiếu láng giềng với nhà Thanh.

    Câu 2:

    Từ cuối năm 1424 đến cuối năm 1426, nghĩa quân đi đến đâu cũng được nhân dân nhiều tỉnh ủng hộ về mọi mặt:

    – Tháng 2/1425, Lê Lợi kéo quân đến làng Đa Lôi (xã Nam Kim, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An) thì già, trẻ tranh nhau đem trâu, rượu đến đón và khao quân.

    – Mỗi châu, huyện được giải phóng có hàng trăm ngàn trai tráng nô nức gia nhập nghĩa quân. Có những gia đình hai cha con hoặc mấy anh em cũng xin nhập ngũ.

    – Nhiều tấm gương yêu nước xuất hiện như bà Lương Thị Minh Nguyệt ở làng Chuế Cầu (Ý Yên-Nam Định) bán rượu, thịt ở thành Cổ Lộng, lừa cho giặc ăn uống no say, rồi bí mật quẳng xuống kênh chảy ra sông Đáy, hoặc cô gái người làng Đào Đặng (Hưng Yên) xinh đẹp hát hay thường được mời đến hát mua vui cho giặc. Đêm đến, sau những buổi ca hát tiệc tùng, nhiều kẻ chui vào bao vải ngủ để tránh muỗi. Cô cùn trai làng bí mật khiêng chúng quẳng xuống sông.

    Bình luận

Viết một bình luận