Bạn nào giải thích cho mk
– Trong các câu tương lai, khi nào sử dụng “will”, khi nào sử dụng ” going to”, khi nào sử dụng “be+ V_ing
– Khi sử dụng mệnh đề if, khi nào sử dụng “If/When + simple present, simple present”, khi nào sử dụng “If + simple present, simple future (will)/immmperative/can, may, should + infinitive without to”
going to thì có kế hoạch còn be cộng v ing là chắc chắn xảy ra
còn will thì là kế hoạch không chắc chắn
khi là xảy ra ở hiện tại
còn khi là mong ước xảy ra ở tương lai
Thì tương lai đơn
Công thức: S + will + V-inf
Ý nghĩa: “sẽ…” (diễn tả một lời hứa, một hi vọng hay sự tiên đoán không có căn cứ, hay một sự thật sẽ xảy ra ở tương lai)
Dấu hiệu: thường đi kèm với các trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai như tomorrow (ngày mai), next week/ month/ year (tuần/ tháng/ năm đến), mốc thời gian trong tương lai (in 2020,…)
Thì tương lai gần
Công thức: S + be (is/ am/ are) + going to + V-inf
Ý nghĩa: “sẽ/ định sẽ/ sắp sửa…” (diễn tả một hành động sắp xảy ra, trong tương lai gần, dựa vào một căn cứ/ bằng chứng mà người nói nhìn thấy ở hiện tại/ thời điểm nói.)
Dấu hiệu: có các từ chỉ thời gian trong tương lai gần đi kèm, nhất là từ tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai), later (sau). Hoặc có thêm bằng chứng/ căn cứ/ dấu hiệu về một hiện tượng, sự việc.
. Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Công thức: S + be (is/ am/ are) + V – ing
Ý nghĩa: ngoài ý nghĩa “đang…” (hành động đang tiếp diễn ngay tại thời điểm nói) thì thì hiện tại tiếp diễn còn mang nghĩa tương lai “sẽ…”
Trường hợp if
Câu điều kiện trong tiếng Anh (mệnh đề If loại 1, loại 2 & loại 3) là câu nói thảo luận về các tình huống giả định và kết quả của chúng
Trường hợp”If/When + simple present, simple present
Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiễn nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.
Trường hợp “If + simple present, simple future (will)/immmperative/can, may, should + infinitive without to”
âu điều kiện kết hợp thường kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3, dùng để hiện kết quả hiện tại của một hành động trong quá khứ hoặc giải thích một trường hợp ở hiện tại bị ảnh hưởng từ quá khứ.
Cấu trúc:
If + past perfect + would(n’t) + verb
if + past simple + would(n’t) have + past participle
if + past perfect + would(n’t) be + Ving
if + past continuous + would(n’t) + V
if + past simple + would(n’t) be + Ving