Bằng pphh nhận biết các dd mất nhãn sau: a) HCl, KOH, KCl, KBr, Kl, KlO3 b) H2SO4, HCl, NaOh, MgCl2, CuCl2, FeCl3.

Bằng pphh nhận biết các dd mất nhãn sau:
a) HCl, KOH, KCl, KBr, Kl, KlO3
b) H2SO4, HCl, NaOh, MgCl2, CuCl2, FeCl3.

0 bình luận về “Bằng pphh nhận biết các dd mất nhãn sau: a) HCl, KOH, KCl, KBr, Kl, KlO3 b) H2SO4, HCl, NaOh, MgCl2, CuCl2, FeCl3.”

  1.  Giải thích các bước giải:

     b) H2SO4, HCl, NaOH, MgCl2, CuCl2, FeCl3

    – Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử

    + Hóa đỏ: H2SO4, HCl (A)

    + Hóa xanh: NaOH

    + Không ổi: MgCl2, CuCl2, FeCl3 (B)

    Nhóm (A) cho dd BaCl2 vào:

    + Kết tủa: H2SO4

    PTHH BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl

    + Còn lại: HCl

    Nhóm (B) cho dd NaOH vào:

    + Kết tủa trắng: MgCl2

    PTHH:MgCl2+2NaOH -> 2NaCl+Mg(OH)2

    + Kết tủa xanh: CuCl2

    PTHH: CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 +2NaCk

    + Kết tủa nâu đỏ: FeCl3

    PTHH: FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl

    Bình luận
  2. a, 

    Đưa giấy quỳ vào các chất. $HCl$ hoá đỏ. $KOH$ hoá xanh. Còn lại không đổi màu. 

    Nhỏ $HCl$ vào 4 dd còn lại. $KClO_3$ có khí bay lên.

    $KClO_3+6HCl\to KCl+3Cl_2+3H_2O$ 

    Nhỏ $AgNO_3$ vào 3 dd còn lại. $KCl$ kết tủa trắng. $KBr$ kết tủa vàng nhạt. $KI$ kết tủa vàng đậm.

    $AgNO_3+KCl\to AgCl+KNO_3$

    $AgNO_3+KBr\to AgBr+KNO_3$

    $AgNO_3+KI\to AgI+KNO_3$ 

    b,

    Đưa giấy quỳ vào các chất. NaOH hoá xanh còn lại hoá đỏ. 

    Nhỏ $NaOH$ vào 5 dd còn lại. $MgCl_2$ kết tủa trắng. $CuCl_2$ kết tủa xanh lơ. $FeCl_3$ kết tủa đỏ nâu.

    $MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2+2NaCl$

    $CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2+2NaCl$

    $FeCl_3+3NaOH\to Fe(OH)_3+3NaCl$

    Nhỏ $BaCl_2$ vào 2 dd còn lại. $H_2SO_4$ kết tủa trắng. Còn lại là $HCl$.

    Bình luận

Viết một bình luận