Bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen mang KH thân cao quả đỏ giao phấn với nhau . Ở thế hệ lai thu đc 375 cây thân cao quả đỏ và 125 cây thân thấp quả vàng xác định KG của bố mẹ nói trên ?
b)cho biết quả tròn trội hoàn toàn quả dài hoa đỏ trội hơn hoa trắng . Khi giao phấn giữa cây tròn đỏ với cây dài trắng thu đc con lai F1 đều có quả tròn trong 1/2 số cây hoa đỏ và 1/2 số cây hoa trắng
Hãy giả thích để tìm KG của bố mẹ và lập sơ đồ lai minh họa ?
. Biết các gen phân li độc lập với nhau
Đáp án:
Câu 1:
– Bố mẹ mang kiểu hình thân cao quả đỏ và kiểu gen dị hợp về hai cặp gen
→ Tính trạng Thân cao, Qủa đỏ là những tính trạng trội
* Quy ước:
A – Thân cao a – Thân thấp
B – Qủa đỏ b – Qủa vàng
– Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:
Thân cao : Thân thấp = 375 : 125 = 3 : 1
Qủa đỏ : Qủa vàng = 375 : 125 = 3 : 1
– Tổ hợp kết quả hai phép lai:
(3 : 1) : (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 $\neq$ 3 : 1
⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Di truyền liên kết
– Bố mẹ mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen có kiểu gen `{AB}/{ab}` hoặc `{Ab}/{aB}`, tuy nhiên đời con có kiểu hình thân thấp quả vàng và kiểu hình này mang kiểu gen `{ab}/{ab}` do đó đời P phải tạo ra giao tử ab
⇒ P có kiểu gen `{AB}/{ab}` × `{AB}/{ab}`
Câu 2:
* Quy ước:
A – Qủa tròn a – Qủa dài
B – Hoa đỏ b – Hoa trắng
– Giao phấn giữa cây quả tròn hoa đỏ với cây quả dài hoa trắng thu được đời F1 thu được toàn quả đỏ
→ P có kiểu gen AA × aa
– Ở đời F1, thu được `1/2` cây hoa đỏ : `1/2` cây hoa trắng
→ P có kiểu gen Bb × bb
⇒ Kiểu gen hoàn chỉnh của P là AABb × aabb hoặc AAbb × aaBb
* Sơ đồ lai 1:
P: AABb × aabb
`G_P`: AB; Ab ab
F1: 1AaBb; 1Aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Cây quả tròn hoa đỏ : 1 Cây quả tròn hoa trắng
* Sơ đồ lai 2:
P: AAbb × aaBb
`G_P`: Ab aB; ab
F1: 1AaBb; 1Aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Cây quả tròn hoa đỏ : 1 Cây quả tròn hoa trắng