Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 7 cặp NST (kí hiệu I,II,IV,V,VI,VII) , khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột bi

Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 7 cặp NST (kí hiệu I,II,IV,V,VI,VII) , khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau:
I. II. III. IV. V. VI. VII
A. 3 3 3 3 3 3 3
B. 3 2 2 2 2 2 2
C. 1 2 2 2 2 2 2
a). Xác định tên gọi của các thể đột biến trên. Cho biết các đặc điểm của thể đột biến A
b). Nêu cơ chế hình thành thể đột biến C
MẤY BẠN CUTE ĐÁNG YÊU GIÚP MÌNH VS Ạ , GIÚP MÌNH RỒI MÌNH VOTE+5⭐ NÈ ????????

0 bình luận về “Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 7 cặp NST (kí hiệu I,II,IV,V,VI,VII) , khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột bi”

  1. Đáp án:

    Giải thích các bước giải:

    a, các thể đột biến:

    + A: thể tam bội

    + B: Thể tứ bội

    + C: thể 1 nhiễm ở cặp I

    b, do trong quá trình giảm phân cặp NST phân chia không đều tạo thành giao tử n -1 (không có NST ở cặp số 1). Giao tử này kết hợp với giao tử n bình thường tạo hợp tử 2n -1  (thể 1 nhiễm ở cặp số 1).

    Chúc bạn học tốt nhé!

    Bình luận
  2. a,

    Thể đột biến A có 3 NST ở tất cả các cặp NST nên có bộ NST 3n. Đây là thể tam bội.

    Thể đột biến B có bất thường thêm 1 NST ở cặp số 1 nên có bộ NST là 2n + 1. Đây là thể ba.

    Thể đột biến C có bất thường giảm 1 NST ở cặp số 1 nên có bộ NST là 2n – 1. Đây là thể một.

    Thể đột biến A có đặc điểm: Thường bất thụ, có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

    b, Cơ chế hình thành đột biến C: Trong quá trình tạo giao tử ở 1 bên bố hoặc mẹ, 1 NST đã không phân li tạo ra 2 loại giao tử có bộ  NST là n – 1 và n + 1. Giao tử n – 1 được thụ tinh với giao tử n bình thường tạo thành hợp tử 2n – 1

    Bình luận

Viết một bình luận