bt1 : đốt cháy hoàn toàn 7,8(g) kali trong 1 bình chứa oxi dư
a)gọi tên sản phẩm tạo thành
b) tính thể tích khí oxi ở đktc
bt2 : cho 16,8(g) sắt tác dụng với 8,9(L) oxi (đktc)
a) viết PTHH. Sản phẩm tạo thành là oxit gì?
b) chất nào dư, chất nào hết sau phản ứng?
c) tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
$a,PTPƯ:4K+O_2\buildrel{{{t^o}}}\over\longrightarrow$ $2K_2O$
$K_2O:Kali$ $oxit.$
$b,n_{K}=\frac{7,8}{39}=0,2mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=\frac{1}{4}n_{K}=0,05mol.$
$⇒V_{O_2}=0,05.22,4=1,12l.$
$2/$
$a,PTPƯ:3Fe+2O_2\buildrel{{{t^o}}}\over\longrightarrow$ $Fe_3O_4$
$\text{Sản phẩm tạo thành là oxit bazơ.}$
$b,n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3mol.$
$n_{O_2}=\frac{8,9}{22,4}=0,4mol.$
$\text{Lập tỉ lệ:}$
$\frac{0,3}{3}<\frac{0,4}{2}.$
$\text{⇒Fe phản ứng hết, O2 dư.}$
$c,Theo$ $pt:$ $n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,1mol.$
$⇒m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g.$
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)$4K+O2–>2K2O$
K2O:kali oxit
b)$n K=7,8/39=0,2(mol)$
$nO2=1/4n K=0,05(mol)$
$VO2=0,05.22,4=1,12(l)$
BT2
a)$3Fe+2O2—>Fe3O4$
$n Fe=16,8/56=0,3(mol)$
$nO2=8,96/22,4=0,4(mol)$
=>O2 dư
$nO2=2/3n Fe=0,2(mol)$
$nO2 dư=0,4-0,2=0,2(mol)$
$m O2 dư=0,2.32=6,4(g)$
c)$n Fe3O4=1/3n Fe=0,1(mol)$
$m Fe3O4=0,1.232=23,2(g)$