BT5: Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp,phản ứng nào là phản ứng phân hủy ? a. Cu + O 2 —> CuO b. P + O 2 —>

BT5: Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp,phản
ứng nào là phản ứng phân hủy ?
a. Cu + O 2 —> CuO
b. P + O 2 —> P 2 O 5
c. KMnO 4 —> K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
d. K 2 O + H 2 O —>
KOH
BT6: Người ta điều chế oxit sắt từ Fe 3 O 4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 4,64 g oxit sắt từ.
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO 4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho
phản ứng trên.
BT7: Xác định công thức của các hợp chất sau:
a)Hợp chất tạo thành bởi magie và oxi có PTK là 40, trong đó phần trăm về khối
lượng của oxi là 60% và 40%.
b)Hợp chất tạo thành bởi lưu huỳnh và oxi có PTK là 64, trong đó phần trăm về
khối lượng của oxi là 50% .
c)Hợp chất tạo thành bởi sắt và oxi có PTK là 160, trong đó phần trăm về khối
lượng của sắt là 70%.

0 bình luận về “BT5: Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp,phản ứng nào là phản ứng phân hủy ? a. Cu + O 2 —> CuO b. P + O 2 —>”

  1. Đáp án:

     BT5: A. 2Cu + O2—–> 2CuO phản ứng hóa hợp
             B. 4P + 5O2 —–> 2P2O5 phản ứng hóa hợp
             C. 2KMnO4 ——> K2MnO4 + MnO2 +O2 phản ứng phân hủy
             D. K2O +H2O —-> 2KOH phản ứng hóa hợp
    BT6: 3Fe + 2O2 ——> Fe3O4 
            A. n Fe3O4 = 4,64/232 = 0,02 mol
                n Fe = n Fe3O4 . 3 = 0,06 mol
                n O2 = n Fe3O4 .2 = 0,04 mol
                m Fe = n Fe . M Fe = 0,06.56 = 3,36g
                m O2 = n O2 . M O2 = 0,04.32 = 1,28g
            B. ( phương trình câu c bt5)
               n KMnO4 = n O2 .2 = 0,08 mol
               m KMnO4 = 0,08.158 = 12,64g
    BT7: A.(p/s: Phần trăm về khối lượng của magie và oxi là 60% và 40%)
                Công thức tổng quát : MgxOy
                ta có 24.x + 16.y = 40

                         => 16y/40 . 100%= 40% => y=1
                                24x/40 . 100% =60% => x=1
                        => MgO
           B. CTTQ : SxOy
               32.x + 16.y = 64
               16.y/64 . 100% = 50% => y=2
               32.x/64 . 100% = 50% => x=1
              => SO2
           C. CTTQ: FexOy
               56.x + 16.y = 160
               56.x/160 . 100% = 70% => x=2
               16.y/160 .100% = 30% =>y=3
               => Fe2O3

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     BT5

    a. 2Cu + O 2 —> 2CuO

    => pư hóa hợp

    b. 4P +5 O 2 —> 2P 2 O 5

    => pư hóa hợp

    c. KMnO 4 —> K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2

    => pư phân hủy

    d. K 2 O + H 2 O —> 2KOH

    => pư hóa hợp

    BT6

    a) 3Fe +2O2–>Fe3O4

    n Fe3O4 =4,64/232=0,2(mol)

    n Fe =3n Fe3O4=0,,6(mol)

    m Fe =0,6.56=33,6(g)

    n O2=2n Fe3O4=0,4(mol)

    m O2=0,4.32=12,8(g)

    b) 2KMnO4–>K2MnO4+MnO2+O2

    n KMnO4=2n O2=0,8(mol)

    m KMnO4=0,8.158=126,4(g)

    BT7

    a) Ta có:

    m Mg=60.40/100=24(g)

    =>n Mg-24/24=1(mol)

    n O=40.40/100=16(g)

    n O=16/16=1(mol)

    n Mg:n O=1:1

    =>CTHH:MgO

    b) m O=50.64/100=32(g)

    =>n O=32/16=2(mol)

    m S=50.64/100=32(g)

    n S=32/32=1(mol)

    n S:n O=1:2

    =>CTHH:SO2

    c) m Fe =70.160/100=112(g)

    =>n Fe =112/56=2(mol)

    m O=30.160/100=48(g)

    n O=48/16=3(mol)

    n Fe : n O=2:3

    =>CTHH:Fe2O3

    Bình luận

Viết một bình luận